Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26 (có đáp án): Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Địa 12.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26 (có đáp án): Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Câu 1. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

Quảng cáo

A. Bắc Giang.

B. Thái Nguyên.

C. Hòa Bình.

D. Vĩnh Phúc.

Câu 2. Vùng nào nước ta có dân số đông nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Quảng cáo

Câu 3. Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4. Vùng Đồng bắng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc.

B. Hàn Quốc.

C. Cam-pu-chia.

D. Lào.

Câu 5. Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khoáng sản than tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

Quảng cáo

A. Hải Phòng.

B. Nam Định.

C. Quảng Ninh.

D. Hải Dương.

Câu 6. Ở nước ta, vùng nào sau đây có trữ lượng than lớn nhất cả nước?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 7. Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh

A. lương thực, thực phẩm.

B. cây công nghiệp lâu năm.

C. các loại cây ăn quả.

D. chăn nuôi gia súc lớn.

Quảng cáo

Câu 8. Vùng nào sau đây có lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 9. Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở

A. Quảng Ninh.

B. Lạng Sơn.

C. Thái Nguyên.

D. Hải Dương.

Câu 10. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Quảng Ninh.

C. Phú Thọ.

D. Hòa Bình.

Câu 11. Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Đất phù sa.

B. Đất cát biển.

C. Đất mặn.

D. Đất xám.

Câu 12. Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

C. Trung Quốc.

D. Tây Nguyên.

Câu 13. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Là vùng đông dân nhất nước ta.

B. Có nguồn lao động trẻ và đông.

C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.

D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.

Câu 15. Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở

A. thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn vốn đầu tư nhiều.

B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. thu hút nhiều vốn đầu tư, nguồn tài nguyên dồi dào.

D. nguồn tài nguyên đa dạng, lao đông kĩ thuật rất đông.

Câu 16. Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17. Vùng nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 18. Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Nội Bài.

B. Cát Bi.

C. Vân Đồn.

D. Phú Bài.

Câu 19. Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Hà Nội, Hạ Long và Hải Phòng.

B. Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.

C. Tràng An, Cát Bà và Hải Phòng.

D. Cát Bà, Hà Nội và Cúc Phương.

Câu 20. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?

A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

B. Có biên giới giáp với Trung Quốc.

C. Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.

D. Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.

Câu 21. Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

B. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.

C. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.

D. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.

Câu 22. Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.

B. diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.

C. đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.

D. chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.

Câu 23. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

A. lượng mưa lớn quanh năm.

B. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

C. địa hình khá bằng phẳng.

D. có hai hệ thống sông lớn.

Câu 24. Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh

A. tài nguyên thiên nhiên.

B. lao động và thị trường.

C. đầu tư từ nước ngoài.

D. truyền thống sản xuất.

Câu 25. Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do

A. ít việc làm, người nhập cư đông.

B. ngành dịch vụ kém phát triển.

C. nền kinh tế còn chậm phát triển.

D. dân số đông, ngày càng tăng.

Câu 26. Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do

A. dân số đông.

B. năng suất thấp.

C. diện tích nhỏ.

D. đất nghèo nàn.

Câu 27. So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về

A. nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.

B. rau ôn đới vào vụ đông xuân.

C. trồng và chế biến lúa cao sản.

D. chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.

Câu 28. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?

A. Nguyên liệu và cơ sở vật chất.

B. Nguyên liệu và nguồn đầu tư.

C. Nguyên liệu và thị trường.

D. Nguyên liệu và lao động.

Câu 29. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần

A. nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.

B. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.

D. đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.

Câu 30. Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là

A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.

B. lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.

C. nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.

D. tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên