Địa lí lớp 6 Cánh diều Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất

Giải Địa lí lớp 6 Cánh diều Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất

Video Giải Địa lí 6 Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất - sách Cánh diều - Cô Nguyễn Thị Minh Huế (Giáo viên VietJack)

Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 21.

Quảng cáo

Câu hỏi giữa bài

Giải Địa lí 6 trang 176

Giải Địa lí 6 trang 177

Luyện tập & Vận dụng

Giải Địa lí 6 trang 178

Quảng cáo

Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 21 sách Cánh diều chi tiết:

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất (hay, chi tiết)

1. Lớp đất trên Trái Đất

* Đất

- Khái niệm: Là một lớp vật chất mỏng trên cùng của vỏ Trái Đất, có độ dày chỉ từ vài xăng-ti-mét như ở vùng đồng rêu gần Bắc Cực, cho đến khoảng 2-3m ở vùng nhiệt đới nóng ẩm.

- Đặc điểm: Bên trên đất thường có lớp phủ thực vật. Đất có độ phì tự nhiên.

* Thành phần của đất

- Các thành phần chính của đất: khoáng vật trong đất, chất hữu Cơ trong đất, nước trong đất và không khí trong đất.

- Khoáng vật trong đất là những hợp chất tự nhiên, được hình thành do các quá trình phong hoá khác nhau xảy ra trong lớp vỏ Trái Đất.

- Chất hữu cơ trong đất là những tàn tích sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật) chưa hoặc đang phân giải và những chất hữu cơ đã được phân giải, được gọi là chất mùn.

- Nước trong đất được chứa chủ yếu trong các khe hà và các hạt khoáng của đất. Lượng ẩm của đất rất quan trọng, bởi vì rễ cây hút các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. Vì thế, cần phải tưới nước đề đảm bảo đủ độ ẩm của đất cho cây.

- Không khí trong đất được chứa trong các lỗ hổng của đất. Không khí trong đất vừa là nhân tố quan trọng trong phong hoá đá, vừa là điều kiện tất yếu cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật trong đất. Vì thế, đất cần có độ tơi xốp.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất | Cánh diều

* Các tầng đất

- Theo chiều thẳng đứng, lớp đất gồm các tầng khác nhau.

- Các tầng đất từ trên xuống dưới là: tầng thảm mục, mùn, tích tụ, đá mẹ và tầng đá gốc.

- Mỗi tầng đất đều phân biệt với tầng liền kề bởi

+ Màu sắc của đất.

+ Thành phần cơ giới của đất.

+ Một số dấu hiệu có thể nhận biết khác.

* Các nhân tố hình thành đất

- Đá mẹ

+ Có vai trò rất quan trọng trong việc thành tạo đất.

+ Đá Mẹ cung cấp các khoáng vật cho đất, tạo nên các tính chất vật lí, hoá học của đất.

- Khí hậu 

+ Ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phong hoá, từ đó đất được hình thành.

+ Khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của sinh vật, nhất là vi sinh vật, từ đó ảnh hưởng đến tốc độ phân giải chất hữu cơ trong đất.

- Sinh vật là nguồn cung cấp chất hữu cơ cho đất.

- Các nhân tố khác: Sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình, thời gian,…

2. Một số nhóm đất chính

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất | Cánh diều

* Đất fe-ra-lit đỏ và đất fe-ra-lit đỏ vàng

- Các loại đất điển hình ở vùng nhiệt đới.

- Điều kiện hình thành: nhiệt độ cao và độ ẩm lớn, quá trình phong hoá diễn ra mạnh và phát triển dưới những cánh rừng nhiệt đới.

- Phân bố thành các vùng lớn ở Nam Mỹ, Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á,…

* Đất pôt-dôn và đất pôt-dôn cỏ

- Các loại đất điển hình ở vùng ôn đới.

- Điều kiện hình thành: khí hậu ôn đới lạnh lục địa, dưới các rừng ôn đới lục địa và rừng tai-ga.

- Phân bố phổ biến nhất ở Bắc Á, Bắc Âu và Bắc Mỹ (khoảng từ vĩ tuyến 45°B đến vĩ tuyến 60 - 65°B).


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất (có đáp án)

Câu 1: Thổ nhưỡng là gì?

A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.

B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Các thành phần chính của lớp đất là

A. Không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.

B. Cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.

C. Chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. 

D. Nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

Câu 3: Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây?

A. Xám.

B. Feralit.

C. Đen.

D. Pốtdôn.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Thành phần quan trọng nhất của đất.

B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.

C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.

D. Thường ở tầng trên cùng của đất.

Câu 5: Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Câu 6: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là

A. Khí hậu.

B. Địa hình.

C. Đá mẹ.

D. Sinh vật.

Câu 7: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là

A. Sinh vật.

B. Đá mẹ.

C. Địa hình.

D. Khí hậu.

Câu 8: Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm?

A. Đất đỏ badan.

B. Đất phù sa.

C. Đất cát pha.

D. Đất xám.

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Địa Lí lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lí 6 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên