Kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 15 (sách mới)



Kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 15 (sách mới)

Quảng cáo

Lời giải Địa Lí 12 Bài 15 sách mới. Mời các bạn đón đọc:




Lưu trữ: Kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (sách cũ)

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 12.

A. Lý thuyết bài học

1. Bảo vệ môi trường:

Hai vấn đề quan trọng nhất cần quan tâm trong bảo vệ môi trường ở nước ta:

-Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường

   + Biểu hiện là sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gia tăng các hiện tượng bão, lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường của thời tiết và khí hậu…

   + Nguyên nhân: sự khai thác, tác động quá mứa vào 1 thành phần tự nhiên

- Tình trạng ô nhiễm môi trường:

   + Nguyên nhân: Nước thải công nghiệp, sinh hoạt đổ thẳng ra sông hồ chưa qua xử lý.

   + Ô nhiễm không khí

   + Ô nhiễm đất

2.Một số thiên tai và biện pháp phòng chống

a. Bão

- Hoạt động của bão ở Việt Nam

   + Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI, đặc biệt là các tháng IX và XIII - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

   + Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung bộ, Nam bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.

   + Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.

- Hậu quả của bão:

   + Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông. . . thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.

   + Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế...

   +Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.

- Biện pháp phòng chống bão:

   + Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão.

   + Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.

   + Củng cố hệ thống đê kè ven biển.

   + Sơ tán dân khi có bão mạnh.

   + Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.

Các thiên tai Nơi hay xảy ra TG hoạt động Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp phòng chống
b. Ngập lụt ĐBSH và ĐBSCL

- Mùa mưa (T5-10).

- Riêng DHMT tháng 9-12.

- Địa hình thấp.

- Ảnh hưởng của thủy triều.

- Phá hủy mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường.

- Thiệt hại về tính mạng tài sản của dân cư…

- Xây dựng đê điều, hệ thống thủy lợi.

- Trồng rừng, quản lí và sử dụng đất đai hợp lí.

c. Lũ quét Xảy ra đột ngột ở miền núi.

- T6-10 ở miền Bắc.

- T10-12 ở miền Trung.

- Mưa nhiều, tập trung theo mùa.

- Địa hình dốc.

- Rừng bị chặt phá.

Sạt lở đất…

- Canh tác hiệu quả trên đất dốc.

- Quy hoạch dân cư.

- Trồng rừng.

d. Hạn hán Nhiều địa phương Mùa khô (T11-4) Mưa ít. Mất mùa, cháy rừng, thiếu nước trong sinh hoạt và sx

- Xây dựng hệ thống thủy lợi.

- Trồng cây chịu hạn.

e. Các thiên tai khác

- Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất.

- Các loại thiên tai khác: Lốc, mưa đá, sương muối … Gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân.

3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường:

- Nguyên tắc: bảo đảm sự bảo vệ đi đối với phát triển bền vững.

- Các nhiệm vụ chiến lược: (6 chiến lược).

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta là :

A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta là : Tây Bắc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Khu vực có động đất rất yếu ở nước ta là

A. Tây Bắc.

B. Nam Bộ.

C. Đông Bắc.

D. Miền Trung.

Đáp án: Tây Bắc là khu vực có động đất mạnh nhất ở nước ta, tiếp đến là Đông Bắc, miền Trung. Nam Bộ là khu vực có động đất rất yếu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khoảng thời gian

A. từ tháng IV đến tháng IX.

B. từ tháng V đến tháng XI.

C. từ tháng VI đến tháng XI.

D. từ tháng VII  đến tháng XII.

Đáp án: Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khoảng thời gian từ tháng VI đến tháng XI.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Bão ở nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng nào?

A. 8.

B. 9.

C. 10.

D. 11.

Đáp án: Bão tập trung nhiều nhất ở nước ta vào tháng 9, tiếp đến là tháng 10 và tháng 8. Tổng số cơn bão của 3 tháng này chiếm đến 70% số cơn bão toàn mùa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Hiện nay vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng

⇒ do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc nên khó thoát nước, mật độ xây dựng cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do:

A. mưa lớn, triều cường

B. mưa tập trung vào một mùa

C. đồng bằng thấp trũng

D. không có đê ngăn lũ

Đáp án: Nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do mưa lớn kết hợp với triều cường khiến mực nước dâng cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Vùng thường xảy ra lũ quét là

A. Vùng núi phía Bắc và miền Trung.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Vùng thường xảy ra lũ quét là vùng núi phía Bắc và miền Trung.

⇒ Vì đây là những khu vực miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, một số nơi mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian:

A. Vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.

B. Vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.

C. Vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11.

D. Vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12.

Đáp án: Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian ở vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là

A. mưa lũ lớn và hệ thống đê bao bọc

B. triều cường.

C. nước biển dâng.

D. lũ nguồn

Đáp án: Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là diện mưa bão rộng, lũ tập trung trên các hệ thống sông lớn + địa hình thấp, hệ thống đê bao bọc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là:

A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.

C. Có lượng mưa lớn nhất nước.

D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Đáp án: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là có hệ thống đê sông và đê biển bao bọc nên khi nước dồn từ thượng lưu, trung lưu về thì khó thoát nước nên thường gây ngập úng nghiêm trọng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần

A. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng

B. Bố trí nhiều trạm bơm nước.

C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí. 

Đáp án: Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp:

A. Đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi.

B. Áp dụng kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

C. bố trí nhiều trạm bơm nước để điều tiết nước.

D. tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

Đáp án: Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp là đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng

A. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.

B. cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

C. ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.

D. mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu.

Đáp án: Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:

- Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường

- Ô nhiễm môi trường

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là:

A. do nước thải công nghiệp và đô thị.

B. do chất thải của hoạt động du lịch.

C. chất thải sinh hoạt của các khu dân cư.

D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp.

Đáp án: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do nước thải công nghiệp và đô thị xả thải ra sông mà chưa qua xử lí.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết ở nước ta tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào tháng nào trong năm?

A. Tháng 10.

B. Tháng 11.

C. Tháng 9.

D. Tháng 7.

Đáp án: Căn cứ vào bản đồ khí hậu chung (Atlat ĐLVN trang 9):B1. Nhận biết kí hiệu mũi tên thể hiện tần suất hoạt động của bão (mũi tên màu trắng)

Mũi tên càng lớn thể hiện tần suất bão càng nhiều.

B2. Xác định được tháng 9 có tần suất hoạt động của bão nhiều nhất: từ 1,3 đến 1,7 cơn/tháng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Căn cứ Atlat địa lí trang 9, cho biết tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyện hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Căn cứ Atlat địa lí trang 9, ta thấy tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào tháng 9 ở vùng Bắc Trung Bộ (từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái ở nước ta là

A. nguồn nước bị ô nhiễm.

B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.

C. khoáng sản cạn kiệt.

D. đất đai bị bạc màu.

Đáp án: Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Sự biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu là biểu hiện của

A. mất cân bằng sinh thái môi trường.

B. ô nhiễm môi trường nặng nề.

C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí.

D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp.

Đáp án: Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra là:

A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.

B. Xây dựng các hồ chứa nước.

C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.

D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.

Đáp án: - Lũ quét  xảy ra nghiêm trọng nhất ở vùng miền núi, nơi có địa hình dốc + đất dai dễ thoái hóa

⇒ Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn sẽ hạn chế được lũ quét, sạt lở đất diễn ra ở vùng núi, bảo vệ tài sản và tính mạng của nhân dân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Lũ quét thường xảy ra ở miền núi không phải do:

A. Địa hình bị chia cắt mạnh

B. mất lớp phủ thực vật

C. Địa hình có độ dốc lớn

D. sử dụng đất không hợp lí

Đáp án: Lũ quét thường xảy ra ở miền núi là do địa hình miền núi bị cắt xẻ mạnh, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật nên bề mặt đất dễ bóc mòn khi mưa lớn xảy ra.

Đáp án cần chọn là: D

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên