Kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 28 (sách mới)
Kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 28 (sách mới)
(Chân trời sáng tạo) Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Lời giải Địa Lí 12 Bài 28 sách mới. Mời các bạn đón đọc:
(Kết nối tri thức) Giải sgk Địa Lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
(Chân trời sáng tạo) Giải sgk Địa Lí 12 Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Lưu trữ: Kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp (sách cũ)
A. Lý thuyết bài học
1. Khái niệm.
Là sự xắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để xử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp. ( SGK)
3. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
a. Điểm công nghiệp.
- Đặc điểm:
+ Đồng nhất với một điểm dân cư
+ Gồm có một hoặc vài xí nghiệp nằm gần khu nguyên liệu, nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản.
+ Giữa các xí nghiệp ít hoặc không có mối liên hệ sản xuất.
+ Các xí nghiệp độc lập về kinh tế, công nghệ sản phẩm hoàn chỉnh
- Nước ta có nhiều điểm công nghiệp ở Tây Bắc, Tây Nguyên
Hình thức | b. Khu công nghiệp | c. Trung tâm công nghiệp | d. Vùng công nghiệp |
---|---|---|---|
Đặc điểm |
- Khu vực đất đai có ranh giới xác định, có vị trí, kết cấu hạ tầng thuận lợi. - Chuyên sản xuất CN và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất CN - Không có dân sinh sống. - Đến tháng 8 – 2007 cả nước có 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, trong đó có 90 khu đang đi vào hoạt động. |
- Gồm các khu công nghiệp và nhiều xí nghiệp có quan hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, kinh tế và quy trình công nghệ. - Mỗi trung tâm thường có ngành chuyên môn hoá với vai trò hạt nhân tạo nên trung tâm, có các ngành bổ trợ và phục vụ. - Dựa vào sự phân công lao động có các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa: + Quốc gia : TTCN TP HCM, TT CN HN... + Vùng: Hải Phòng , Đà Nẵng... + Địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên.... |
- Đặc điểm + Có diện tích rộng gồm nhiều xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ với nhau + Có một số ngành chuyên môn hoá thể hiện bộ mặt công nghiệp của vùng |
Phân bố |
- Các khu CN phân bố không đồng đều theo lãnh thổ: + Tập trung nhất ở ĐNB (TPHCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa- Vũng Tàu), ĐBSH (Hà Nội, Hải Phòng), DH MT + Các khu vực khác còn hạn chế |
- Khu vực tập trung Công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn | - Năm 2001 Cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp. |
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chính của khu công nghiệp?
A. Có ranh giới địa lý xác định.
B. Chuyên sản xuất công nghiệp.
C. Không có dân cư sinh sống.
D. Đồng nhất với một điểm dân cư.
Đáp án: Khu công nghiệp có có ranh giới đía lí rõ ràng, là nơi không có dân cư sinh sống
⇒ Nhận xét: Đồng nhất với một điểm dân cư. ⇒ Không đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây:
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, Duyên hải miền Trung.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm: rất lớn, lớn và trung bình là dựa vào :
A. Quy mô và chức năng của các trung tâm.
B. Sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ.
C. Giá trị sản xuất công nghiệp của các trung tâm.
D. Hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm.
Đáp án: Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp có thể chia thành các trung tâm công nghiệp rất lớn (TP. Hồ Chí Minh), các trung tâm công nghiệp lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa), các trung tâm trung bình ( Việt Trì, Đà Nẵng,...).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lí rõ ràng, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp là:
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp.
D.
Vùng công nghiệp.
Đáp án: Khu công nghiệp có đặc điểm:
+ Có ranh giới rõ ràng, vị trí địa lí thuận lợi.
+ Tập trung nhiều xí nghiệp trên một khu vực.
+ Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Những trung tâm công nghiệp nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa quốc gia?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Đáp án: Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia là TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, có không gian rộng lớn là:
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp.
D. Vùng công nghiệp.
Đáp án: Vùng công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, không gian rộng lớn, bao gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ mật thiết với nhau, có nét tương đồng trong quá trình hình thành.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của:
A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.
B. Tây Bắc, Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
Đáp án: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của: Tây Bắc, Tây Nguyên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Việt Trì là:
A. Năng lượng, chế biến lâm sản, hóa chất, vật liệu xây dựng.
B. Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến nông sản.
C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy.
D. Hóa chất, chế biến lâm sản, chế biến thực phẩm, cơ khí.
Đáp án: B1. Xác định vị trí trung tâm công nghiệp Việt Trì trên bản đồ.
B2. Kết hợp với bảng kí hiệu Atlat trang 3 để đọc tên các ngành công nghiệp của Việt Trì.
⇒ Có 4 ngành: Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp:
A. Nghệ An.
B. Thừa Thiên – Huế.
C. Quảng Trị.
D. Khánh Hòa.
Đáp án: Vùng 3 gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận)
⇒ Nghệ An không nằm trong vùng công nghiệp số 3.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2011), vùng công nghiệp 4 bao gồm các tỉnh
A. từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
B. thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
C. Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.
D. thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: Vùng công nghiệp 4 gồm các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào dưới đây không được xem tương đương như khu công nghiệp:
A. Khu chế xuất.
B. Khu công nghệ cao.
C. Khu công nghiệp tập trung.
D.
Khu kinh tế ven biển.
Đáp án: - Khu công nghiệp còn được gọi là khu công nghiệp tập trung.
- Ngoài khu công nghiệp còn có các khu chế xuất và khu công nghệ cao.
⇒ Vậy :
+ khu công nghiệp tương đương với khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
+khu kinh tế mở không phải là khu công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay
A. Hầu hết các trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp.
B. Trung tâm TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có ý nghĩa quốc gia.
C. Nhiều trung tâm ra đời trong quá trình công nghiệp hóa.
D. Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn.
Đáp án: Xét lần lượt các đáp án:
- Trung tâm công nghiệp bao gồm nhiều khu công nghiệp, xí nghiệp công nghiệp, điểm công nghiệp..⇒ trong đó bao gồm nhiều ngành công nghiệp, hướng chuyên môn hóa khác nhau.
⇒ Nhận xét A đúng .
- Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
⇒ Nhận xét B đúng.
- Các trung tâm công nghiệp ra đời trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch kinh tế ở nước ta.
⇒ Nhận xét C đúng.
- Ở nước ta, trung tâm công nghiệp rất lớn là TP. Hồ Chí Minh
⇒ Nhận xét D: Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn ⇒ Sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Đây là các khu công nghiệp tập trung của nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
A. Đồ Sơn, Chân Mây, Hòa Khánh, Nhơn Hội, Tân Thuận.
B. Đồ Sơn, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Tân Thuận.
C. Tân Thuận, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Đồ Sơn.
D. Đồ Sơn, Hòa Khánh, Tân Thuận, Chân Mây, Nhơn Hội.
Đáp án: Vị trí phân bố các khu công nghiệp:
- Đồ Sơn (Hải Phòng).
- Chân Mây (Huế). - Nhơn Hội (Bình Định).
- Hòa Khánh (Đà Nẵng).
- Tân Thuận (TP. Hồ Chí Minh).
⇒ Căn cứ vào Bản đồ hành chính trang 4 – 5 Atlat ĐLVN
⇒ Thứ tự sắp xếp các KCN tập trung từ Bắc vào Nam là: Đồ Sơn, Chân Mây, Hòa Khánh, Nhơn Hội, Tân Thuận.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phải của điểm công nghiệp?
A. Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp riêng lẻ.
B. Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ.
C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.
D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.
Đáp án: Đặc điểm của điểm công nghiệp là:
- Gồm 1 đến 2 xí nghiệp, không có mối liên hệ với nhau.
- Phân bố gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.
⇒ Nhận xét A, B, C đúng.
- Nhận xét D không phải là đặc điểm của điểm công nghiệp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Nguyên nhân làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta không phải do những thuận lợi chủ yếu về:
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. nguồn lao động có tay nghề.
C. thị trường và kết cấu hạ tầng.
D. số dân đông đúc.
Đáp án: - Thuận lợi: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều có dân số đông → thị trường tiêu thụ lớn, lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn; cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện và đồng bộ…
⇒ là điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp.
⇒ Loại đáp án B, C, D
- Hà Nội có tài nguyên thiên nhiên còn hạn chế, sự phát triển công nghiệp của Hà Nội và TP.HCM chủ yếu dựa vào nguồn nguyên nhiên liệu vận chuyển từ các vùng khác tới.
⇒ Tài nguyên thiên nhiên không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu khiến Hà Nội và TP.HCM trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành các điểm công nghiệp Quỳnh Nhai, Cam Đường, Tĩnh Túc?
A. Tập trung nguồn lao động có tay nghề.
B. Vị trí địa lí thuận lợi.
C. Kết cấu hạ tầng phát triển.
D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
Đáp án: - Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, xác định được các ngành công nghiệp ở 3 địa điểm trên là: khai thác than (Quỳnh Nhai), khai thác Apatit (Cam Đường), luyện kim màu (Tĩnh Túc).
⇒ Ba điểm công nghiệp trên phát triển công nghiệp khai khoáng và luyện kim, là những ngành phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Vai trò quan trọng của việc hình thành các khu công nghiệp ở nước ta trong thời kì đổi mới:
A. Đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của người lao động.
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.
C. Nâng cao sức cạnh trạnh của nền kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
D. Nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao kĩ thuật và công nghệ từ các nước kinh tế phát triển.
Đáp án: Vai trò của các khu công nghiệp là:
- Với cơ chế chính sách thông thoáng, đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại ⇒ các khu công nghiệp thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước (đặc biệt vốn FDI từ nước ngoài).
- Khu công nghiệp thúc đẩy tăng trưởng sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Các khu công nghiệp cũng tạo ra nhiều việc làm
⇒ giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động, nâng cao đời sống người dân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Nhân tố có vai trò quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phân bố các khu chế xuất, khu công nghiệp ở nước ta là:
A. Tài nguyên khoáng sản
B. Tài nguyên đất, nước, khí hậu.
C. Vị trí địa lí.
D. Dân cư và nguồn lao động.
Đáp án: Các khu công nghiệp và khu chế xuất thường phân bố chủ yếu ở những vùng gần trục đường giao thông, các cảng biển…để thuận lợi cho hoạt động vận chuyển, trao đổi máy móc, nguyên vật liệu hàng hóa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì :
A. Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ.
B. Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu.
C. Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.
D. Chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp.
Đáp án: - Đặc điểm khí hậu và thời tiết tác động không nhỏ đến hoạt động của các ngành công nghiệp khai khoáng. Trong một số trường hợp, nó chi phối và việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất.
VD. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho máy móc dễ bị hư hỏng. Điều đó đòi hỏi phải sử dụng trang thiết bị sản xuất có đặc tính bền, chống han rỉ, ô-xi hóa.
Đáp án cần chọn là: A
C. Giải bài tập sgk
Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
- Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
- Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
- Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Địa Lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều