Địa Lí 8 Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Địa Lí 8 Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 8 năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 8 Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 8.
A. Lý thuyết bài học
1. Giá trị tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên thực vật của nước ta có giá trị nhiều mặt: cung cấp gỗ; cây cho tinh dầu, nhựa; thực phẩm; cây dược phẩm; sản xuất tiểu thủ công nghiệp; cho cành và hoa;…
- Giá trị của các loài động vật cũng vô cùng to lớn: Làm thức ăn.làm thuốc, làm đẹp cho con người,…
2. Bảo vệ tài nguyên rừng
- Rừng nguyên sinh vật ở Việt Nam hiện nay còn rất ít, suy giảm vè thành phàn loài và số lượng loài. Tỉ lệ rừng che phủ hiện còn rất thấp khoảng 35-38%.
- Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
- Hiện nay rất nhiều loài động vật đã bị hủy diệt, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng ở cả trên đất liền và trên biển.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nhóm cây cho tinh dầu, nhựa là:
A. Măng, mộc nhĩ
B. Hồi, dầu, trám
C. Lát hoa, cẩm lai
D. Song, tre, nứa
Lời giải:
Nhóm cây có giá trị sử dụng làm tinh dầu, nhựa, ta-nanh và chất nhuộm là Hồi, màng tang, hoàng đàn, sơn, thông, dầu, trám, củ nâu, dành dành,…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Các loại cây: Đinh lim, sến, táu, lát hoa, gụ có giá trị sử dụng:
A. làm thuốc
B. làm thực phẩm
C. làm cây cảnh, hoa
D. cho gỗ tốt, đẹp
Lời giải:
Các loại cây: Đinh lim, sến, táu, lát hoa, gụ có giá trị sử dụng cho gỗ bền, đẹp và rất chắc. Thường được sử dụng làm các sản phẩm trong nhà như tủ, bàn, sàn nhà, kiến trúc nhà,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Nhóm cây làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp là:
A. Tràm, hạt dẻ
B. Nhân trần, ngải cứu, tam thất
C. Mây, trúc, giang
D. Vạn tuế, phong lan
Lời giải:
Nhóm cây có giá trị sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp là song, mây, tre, trúc, nứa, giang,…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Nhận định không đúng với đặc điểm sinh vật Việt Nam là:
A. Chất lượng rừng giảm sút
B. Rừng ngày càng mở rộng
C. Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng
D. Rừng giảm sút nghiêm trọng.
Lời giải:
Tài nguyên sinh vật nước ta rất đa dạng và phong phú nhưng không phải là vô tận. Hiện nay, nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, chất lượng rừng và rừng bị suy giảm nghiêm trọng, rừng tự nhiên ngày càng bị thu hẹp do chặt phá và mở rộng diện tích đất nông nghiệp, công nghiệp,…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Bảo vệ rừng là trách nhiệm của:
A. Nhà nước
B. Nhân dân
C. Lực lượng kiểm lâm
D. Tất cả mọi người.
Lời giải:
Rừng là tài sản chung của quốc gia và có ý nghĩa lớn trong vấn đề cân bằng môi trường sinh thái. Do vậy bảo vệ rừng là trách nhiệm của tất cả mọi người trong cộng đồng, không chỉ của riêng cán bộ kiểm lâm hay cơ quan Nhà nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Nhận định không đúng về nguồn tài nguyên sinh vật nước ta:
A. vô cùng phong phú, đa dạng.
B. là nguồn tài nguyên vô tận.
C. có khả năng phục hồi và phát triển.
D. có nhiều giá trị về kinh tế - xã hội- môi trường.
Lời giải:
Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú, đa dạng; có khả năng phục hồi và phát triển; tài nguyên thiên nhiên nước ta có nhiều giá trị về kinh tế - xã hội – môi trường (cung cấp gỗ, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu thủ công nghiệp, cây cảnh và hoa…).
Tuy nhiên tài nguyên sinh vật nước ta không vô tận, hiện nay có nhiều loài động vật hoang dã đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng , tài nguyên rừng suy giảm, sinh vật biển cạn cũng suy giảm nghiêm trọng….
=> Nhận xét tài nguyên sinh vật nước ta là nguồn tài nguyên vô tận là không đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của các vườn quốc gia là
A. cung cấp lâm sản cho công nghiệp chế biến gỗ.
B. bảo vệ nguồn nước ngầm.
C. phát triển du lịch sinh thái.
D. bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
Lời giải:
Vườn quốc gia hay khu bảo tồn thiên nhiên là những khu rừng được khoanh vùng với ranh giới tách biệt, được bảo vệ nghiêm ngặt bởi các cơ quan Kiểm lâm. Chúng có vai trò là nơi bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, nơi nghiên cứu hoặc tiến hành các thí nghiệm khoa học, bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Các loài động vật nào sau đây đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng?
A. Báo, gấu, vượn đen
B. Tê giác, trâu rừng
C. Bò sữa, gà đen
D. Voọc đen, sếu cổ trụi
Lời giải:
Có đến 365 loài động vật đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng. Một số loài tiêu biểu đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng như Báo, gấu, vượn đen, tê giác, trâu rừng, voọc đen, sếu cổ trụi,… Còn Bò sữa và gà đen là những giống vật nuôi đã được con người thuần và đang được lai giống với nhiều thế hệ cho năng suất cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Khu bảo tồn thiên nhiên nào ở nước ta là nơi tập trung nhiều loài chim khác nhau (147 loài) trong đó có 13 loài chim qúy hiếm của thế giới?
A. Nam Cát Tiên
B. Bạch Mã
C. Tràm Chim
D. Bến En
Lời giải:
Khu bảo tồn Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp là khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta tập trung nhiều loài chim khác nhau (147 loài) trong đó có 13 loài chim qúi hiếm của thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Ý nghĩa kinh tế của tài nguyên rừng ở nước ta?
A. bảo vệ sự đa dạng sinh vật.
B. cung cấp nhiều lâm sản quý.
C. hạn chế thiên tai lũ lụt, xói mòn, sạt lở đất.
D. bảo vệ nguồn nước ngầm.
Lời giải:
Ý nghĩa kinh tế của tài nguyên rừng nước ta là cung cấp nguồn gỗ quý cho ngành chế biến lâm sản (lim, sến, táu, lát hoa...) -> đem lại nguồn thu nhập lớn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta:
A. khai thác bừa bãi, quá mức.
B. ô nhiễm môi trường.
C. nạn cháy rừng.
D. sự tàn phá của chiến tranh.
Lời giải:
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta như chiến tranh, cháy rừng,… nhưng nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho tài nguyên rừng của nước ta bị suy thoái nghiêm trọng là do vấn đề khai thác rừng bừa bãi, quá mức cho phép không có kế hoạch hay hồi phục lại rừng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Nguyên nhân khiến nguồn lợi hải sản ven biển nước ta đang bị giảm sút mạnh không phải do:
A. khai thác gần bờ quá mức cho phép.
B. dùng phương tiện có tính hủy diệt.
C. ô nhiễm môi trường ven biển.
D. chú trọng khai thác xa bờ
Lời giải:
Hiện nay, nguồn lợi hải sản vùng ven biển nước ta đang bị giảm sút mạnh nguyên nhân chủ yếu là do khai thác gần bờ quá mức cho phép, sử dụng các phương tiện có tính hủy diệt trong khai thác (ví dụ như mìn, hóa chất độc, điện,…). Đồng thời cùng với đó là vấn đề ô nhiễm môi trường biển từ các chất thải công nghiệp, sinh hoạt đã và đang làm nhiều loài sinh vật di cư đi vùng khác hoặc bị chết. Đánh bắt xa bờ được chú trọng để tránh việc suy giảm nguồn hải sản gần bờ -> do vậy đây không phải là nguyên nhân làm suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ của nước ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Vì sao tỉ lệ che phủ rừng của nước ta đang có xu hướng tăng?
A. Giảm thiên tai thiên nhiên
B. Con người không khai thác nữa
C. Không còn chịu ảnh hưởng của chiến tranh
D. Ban hành chính sách và luật để bảo vệ và phát triển rừng
Lời giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ che phủ rừng của nước ta hiện nay đang có xu hướng tăng dần là do nhà nước ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng. Cùng với đó là hỗ trợ người dân trồng rừng, làm giàu từ rừng và hưởng các lợi ích từ rừng.
Đáp án cần chọn là: D
C. Giải bài tập sgk
Trả lời câu hỏi Bài 38: Em hãy nêu một số sản phẩm... Em hãy cho biết một số...
Bài 1 (trang 135 sgk Địa Lí 8): Chứng minh rằng tài nguyên...
Bài 3 (trang 135 sgk Địa Lí 8): Cho bảng số liệu về diện tích...
Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
- Địa Lí 8 Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Địa Lí 8 Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Địa Lí 8 Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 8 khác:
- Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 có đáp án
- Giải bài tập sgk Địa Lí 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 8
- Giải vở bài tập Địa Lí 8
- Giải tập bản đồ Địa Lí 8
- Top 24 Đề thi Địa Lí 8 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Địa Lí 8 | Để học tốt Địa Lí 8 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Địa Lí lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều