Tóm tắt kiến thức trọng tâm Địa Lí 8 (hay, chi tiết) | Lý thuyết Địa 8
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 8 năm 2023, VietJack biên soạn tóm tắt Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8 theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết Địa 8, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 8.
Tóm tắt kiến thức trọng tâm Địa Lí 8 (hay, chi tiết)
Xem thêm lời giải lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải lớp 8 Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm lời giải lớp 8 Cánh diều hay khác:
Tài liệu Giáo án, Đề thi lớp 8 có đáp án hay khác:
Lưu trữ: Tóm tắt Kiến thức trọng tâm, Lý thuyết Địa Lí 8 (sách cũ)
- Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á
- Địa Lí 8 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
- Địa Lí 8 Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
- Địa Lí 8 Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
- Địa Lí 8 Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
- Địa Lí 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
- Địa Lí 8 Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
- Địa Lí 8 Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
- Địa Lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
- Địa Lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
- Địa Lí 8 Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo
- Địa Lí 8 Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
- Địa Lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
- Địa Lí 8 Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- Địa Lí 8 Bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
- Địa Lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
- Địa Lí 8 Bài 21: Con người và môi trường địa lí
- Địa Lí 8 Bài 22: Việt Nam - đất nước, con người
- Địa Lí 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 24: Vùng biển Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
- Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
- Địa Lí 8 Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
- Địa Lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Địa Lí 8 Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Địa Lí 8 Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
A. Lý thuyết bài học
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục
- Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, là một bộ phận cua lục địa Á –Âu.
- Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km2, nếu tính cả đảo phủ thuộc thì lên tới 44,4 triệu km2 → Là châu lục rộng lớn nhất thế giới.
- Tiếp giáp:
+ 2 châu lục: Châu Âu và châu Phi
+ 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a) Đặc điểm địa hình
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. Địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.
- Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.
- Các đồng bằng rộng: Ấn –Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Băc, Hoa Trung, Lưỡng Hà,…
b) Khoáng sản
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn.
- Các khoáng sản tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, kim loại màu,…
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Lời giải:
Châu Á tiếp giáp 3 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương, không giáp Đại Tây Dương.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Đại dương nào sau đây không tiếp giáp châu Á?
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Đại Tây Dương.
Lời giải:
Châu Á tiếp giáp 3 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương, không giáp Đại Tây Dương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Đặc điểm vị trí địa lí châu Á
A. Là một bộ phận của lục địa Á – Âu.
B. Tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.
D. Phía Tây tiếp giáp châu Mĩ.
Lời giải:
Đặc điểm vị trí địa lí châu Á:
- Phần lục địa châu Á nằm ở bán cầu bắc và phần hải đảo kéo dài xuống bán cầu nam (100N).
=> nhận xét C. nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc không đúng.
- Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. => nhận xét A đúng.
- Tiếp giáp 3 đại dương lớn (Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương), không giáp Đại Tây Dương. => nhận xét B. tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương không đúng.
- Phía Tây giáp châu Âu và châu Phi, không tiếp giáp châu Mĩ => nhận xét D. phía tây giáp châu Mĩ không đúng.
=> Loại đáp án B, C, D. Đáp án A đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Vị trí địa lí của châu Á không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
B. Tiếp giáp Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
C. Tiếp giáp hai châu lục.
D. Phía Tây giáp châu Âu.
Lời giải:
Đặc điểm của vị trí địa lí châu Á:
- Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
=> Nhận xét A không đúng với yêu cầu câu hỏi.
- Tiếp giáp 3 đại dương lớn (Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương), không giáp Đại Tây Dương. => nhận xét B. tiếp giáp Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương đúng với yêu cầu câu hỏi.
- Tiếp giáp hai châu lục và ba đại dương rộng lớn => nhận xét C không đúng với yêu cầu câu hỏi.
- Phía Tây giáp châu Âu và châu Phi => nhận xét D không đúng với yêu cầu câu hỏi.
=> Loại A, C, D. Đáp án B đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Đặc điểm nào thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn?
A. Tiếp giáp hai châu lục.
B. Tiếp giáp ba đại dương rộng lớn.
C. Lãnh thổ có dạng hình khối.
D. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.
Lời giải:
Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo là đặc điểm thể hiện
A. châu Á là một châu lục rộng lớn.
B. châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu.
C. châu Á là một châu lục có điều kiện tự nhiên phức tạp.
D. châu Á là một châu lục giáp nhiều biển và đại dương.
Lời giải:
Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo là đặc điểm thể hiện
A. châu Á là một châu lục rộng lớn.
B. châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu.
C. châu Á là một châu lục có điều kiện tự nhiên phức tạp.
D. châu Á là một châu lục giáp nhiều biển và đại dương.
Lời giải:
Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Hướng chủ yếu của các dãy núi châu Á là
A. Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam.
B. Tây Bắc – Đông Nam và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam.
C. Đông – Tây và vòng cung.
D. Vòng cung và Tây Bắc – Đông Nam.
Lời giải:
Hướng chủ yếu của các dãy núi châu Á là Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Đâu không phải là hướng núi chủ yếu của châu Á?
A. Đông - Tây hoặc gần Đông - Tây.
B. Bắc - Nam hoặc gần Bắc - Nam.
C. Vòng cung và Tây Bắc - Đông Nam.
D. Đông - Tây và Bắc - Nam.
Lời giải:
Hướng chủ yếu của các dãy núi châu Á là Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là
A. núi và sơn nguyên cao.
B. vùng đồi núi thấp.
C. các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
D. đồng bằng nhỏ hẹp.
Lời giải:
Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên cao (sơn nguyên Tây Tạng).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây ở châu Á?
A. phía đông.
B. phía tây.
C. trung tâm.
D. phía bắc.
Lời giải:
Vùng trung tâm châu Á tập trung chủ yếu các núi và sơn nguyên cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
A. Đông Nam Á
B. Tây Nam Á
C. Trung Á
D. Nam Á
Lời giải:
Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực Tây Nam Á
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Khu vực Tây Nam Á tập trung chủ yếu loại khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu mỏ, khí đốt.
B. Than, sắt.
C. Vàng, crôm.
D. Đồng, kẽm.
Lời giải:
Tây Nam Á là khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt nhất châu Á.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Sơn nguyên đồ sộ nhất thế giới nằm ở châu Á là sơn nguyên nào?
A. Sơn nguyên Đê-can.
B. Sơn nguyên Trung Xi-bia.
C. Sơn nguyên Tây Tạng.
D. Sơn nguyên Iran.
Lời giải:
Sơn nguyên đồ sộ nhất thế giới nằm ở châu Á là sơn nguyên Tây Tạng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Các khoáng sản chủ yếu của châu Á là
A. dầu mỏ, khí đốt, kim cương, vàng, chì, kẽm.
B. kim cương, vàng, chì, kẽm, thạch anh.
C. dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc.
D. khoáng sản vật liệu xây dựng (sét, cao lanh, đá vôi..).
Lời giải:
Các khoáng sản chủ yếu của châu Á là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc.
Đáp án cần chọn là: C
Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á
A. Lý thuyết bài học
1. Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng
a) Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau
Khí hậu châu Á gồm các đới:
- Đới khí hậu cực và cận cực
- Đới khí hậu ôn đới
- Đới khí hậu cận nhiệt
- Đới khí hậu nhiệt đới
- Đới khi hậu Xích đạo
b) Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiêu kiểu khí hậu khác nhau
- Đới khí hậu ôn đới:
+ Kiểu ôn đới lục địa
+ Kiểu ôn đới gió mùa
+ Kiểu ôn đới hải dương
- Đới khí hậu cận nhiệt:
+ Kiểu cận nhiệt địa trung hải
+ Kiểu cận nhiệt gió mùa
+ Kiểu cận nhiệt lục địa
+ Kiểu núi cao
- Đới khí hậu nhiệt đới
+ Kiểu nhiệt đới khô
+ Kiểu nhiệt đới gió mùa
Như vậy, châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu
- Nguyên nhân:
+ Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, lãnh thổ rất rộng.
+ Do ảnh hưởng của các dãy núi.
2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
a) Các kiểu khí hậu gió mùa
- Khí hậu gió mùa của châu Á gồm:
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á.
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở Đông Á.
- Kiểu khí hậu gió mùa: một năm có hai mùa gió, mùa đông có gió từ nội địa thổi ra lạnh, khô và mưa không đáng kể; còn mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào có tính chất nóng ẩm và mua nhiều.
b) Các kiểu khí hậu lục địa
- Các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á: ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô.
- Phân bố: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
- Đặc điểm: mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng khô; lượng mưa trung bình năm 200-500mm; độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp; hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á?
A. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á
B. Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á
C. Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á
D. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á
Lời giải:
Khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào sau đây?
A. Khí hậu lục địa.
B. Khí hậu gió mùa.
C. Khí hậu hải dương.
D. Khí hậu nhiệt đới khô.
Lời giải:
Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu gió mùa. Trong đó, khu vực Nam Á và Đông Nam Á là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, khu vực Đông Á là kiểu khí hậu ôn đới gió mùa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?
A. Đông Á
B. Đông Nam Á
C. Tây Nam Á
D. Nam Á
Lời giải:
Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào?
A. Khí hậu hải dương.
B. Khí hậu gió mùa.
C. Khí hậu lục địa.
D. Khí hậu núi cao.
Lời giải:
Các vùng nội địa và Tây Nam Á phổ biến kiểu khí hậu lục địa. Trong đó các vùng nội địa kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa hoặc ôn đới lục địa, khu vực Tây Nam Á là kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là
A. nóng ẩm, mưa nhiều.
B. nóng, khô hạn.
C. lạnh khô, ít mưa.
D. lạnh ẩm, mưa nhiều.
Lời giải:
Mùa hạ gió thổi từ đại dương lục địa, mang lại thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều => Đây là đặc trưng của gió mùa mùa hạ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây gây ra đặc trưng của gió mùa mùa đông là không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể?
A. Do gió từ biển thổi vào.
B. Do lượng bốc hơi cao.
C. Do gió từ nội địa thổi ra.
D. Do ảnh hưởng của yếu tố địa hình.
Lời giải:
Vào mùa đông có gió từ nội địa thổi ra làm cho không khí khô, lạnh và mưa ít.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến ở
A. vùng nội địa và Tây Nam Á.
B. khu vực Đông Á.
C. khu vực Đông Nam Á.
D. khu vực Nam Á.
Lời giải:
Khu vực nội địa và Tây Nam Á có khí hậu khô lạnh vào mùa đông và mùa hạ khô nóng, độ ẩm không khí thấp, mưa ít => do vậy phổ biến cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Vùng nội địa và Tây Nam Á phổ biến cảnh quan nào?
A. Cảnh quan rừng lá kim.
B. Cảnh quan thảo nguyên.
C. Cảnh quan rừng nhiệt đới thường xanh.
D. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
Lời giải:
Khu vực nội địa và Tây Nam Á có khí hậu khô lạnh vào mùa đông và mùa hạ khô nóng, độ ẩm không khí thấp, mưa ít => do vậy phổ biến cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là
A. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới.
B. Đới khí hậu cực và cận cực, cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
C. Đới khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cực và cận cực.
D. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Lời giải:
Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Xếp theo thứ tự các kiểu khí hậu cận nhiệt ở Châu Á từ Đông sang Tây là
A. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa.
B. cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt gió mùa.
C. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải.
D. cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa.
Lời giải:
Xếp theo thứ tự các khí hậu cận nhiệt ở Châu Á từ đông sang tây là cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là
A. gió mùa và lục địa.
B. hải dương và lục địa.
C. núi cao và lục địa.
D. gió mùa và hải dương.
Lời giải:
Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Đới khí hậu nhiệt đới phân bố ở những khu vực nào của Châu Á?
A. Khu vực Bắc Á, Đông Bắc Á, Đông Á.
B. Khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á.
C. Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á.
D. Khu vực Tây Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Á.
Lời giải:
Đới khí hậu nhiệt đới phân bố ở khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Khí hậu châu Á được chia thành nhiều đới khí hậu, nguyên nhân do
A. địa hình da dạng gồm núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng.
B. lãnh thổ rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
D. hoạt động của các dòng biển nóng, lạnh.
Lời giải:
Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo
-> do vậy hình thành nhiều đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc, địa hình đa dạng về xích đạo nên
A. khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
B. chịu nhiều thiên tai.
C. tài nguyên khoáng sản đa dạng.
D. tài nguyên sinh vật phong phú.
Lời giải:
Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo
=> do vậy hình thành nhiều đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Ngoài ra địa hình châu Á đa dạng gồm núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng => do vậy đã tạo ra sự phân hóa các kiểu khí hậu từ đông sang tây.
Đáp án cần chọn là: A
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 8 khác:
- Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 có đáp án
- Giải bài tập sgk Địa Lí 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 8
- Giải vở bài tập Địa Lí 8
- Giải tập bản đồ Địa Lí 8
- Top 24 Đề thi Địa Lí 8 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Địa Lí 8 | Để học tốt Địa Lí 8 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Địa Lí lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều