Địa Lí 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
Địa Lí 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 8 năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 8.
A. Lý thuyết bài học
1. Khu vực đồi núi
a) Vùng núi Đông Bắc
- Là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, đi từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh.
- Hướng địa hình là hướng cánh cung.
b) Vùng núi Tây Bắc
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Đây là vùng có địa hình cao nhất cả nước với các dải núi cao, sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc – đông nam.
c) Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, dài khoảng 600 km.
- Là vùng núi thấp, có hai sườn đối xứng nhau.
- Hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam.
d) Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam
- Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ. Đặc trưng là các cao nguyên badan xếp tầng.
Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ phần lớn là những bậc thềm phù sa, mang tính chất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Vùng núi Trường Sơn Nam
2. Khu vực đồng bằng
a) Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn
- Đồng bằng lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng 40000 km2, cao khoảng 2-3m so với mực nước biển.
Đồng Bằng sông Cửu Long và vùng bán bình nguyên Đông Nam Bộ
- Đồng bằng sông Hồng có diện tích khoảng 15000km2, là đồng bằng lớn thứ 2. Đồng bằng có hệ thống đê bao quanh.
Đây là hai vùng nông nghiệp trọng điểm của cả nước.
b) Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ
- Diện tích khoảng 15000 km2 và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
- Bờ biển nước ta kéo dài trên 3260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên, chia thành bờ biên bồi tụ và bờ biển mài mòn.
- Thềm lục địa địa chất nước ta mở rộng tại vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng:
A. Vùng Trường Sơn Bắc.
B. Vùng Tây Bắc.
C. Vùng Đông Bắc
D. Vùng Tây Nam
Lời giải:
Dãy Hoàng Liên Sơn được mệnh danh là nóc nhà của Việt Nam, đây là dãy núi cao nhất nước ta nằm ở vùng Tây Bắc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Vùng núi Đông Bắc là một vùng đồi núi
A. Trung bình
B. Thấp
C. Khá cao
D. Cao
Lời giải:
Vùng núi Đông Bắc là một vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, đi từ dãy Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển nào với độ sâu không quá 100m?
A. Vùng biển Bắc Bộ
B. Vùng biển Bắc Bộ và Vùng biển Nam Bộ.
C. Vùng biển Nam Bộ
D. Vùng biển Trung Bộ
Lời giải:
Thềm lục địa địa chất nước ta mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, với độ sâu không quá 100m.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Tây Bắc có những đồng bằng nhỏ hẹp, trù phú:
A. Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ.
B. Mường Lát, Than Uyên, Nghĩa Lộ.
C. Mường Thanh, Mộc Châu, Than Uyên.
D. Mường Lò, Mường Thanh, Mường Kim.
Lời giải:
Tây Bắc còn có những đồng bằng nhỏ trù phú, nằm giữa vùng núi cao như Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ,… Còn Mộc Châu là cao nguyên thuộc tỉnh Sơn La; Mường Kim, Mường Lát là địa danh thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Nước ta có những đồng bằng lớn nào?
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh.
B. Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Lời giải:
Nước ta có hai vùng đồng bằng lớn, đồng thời cũng là hai vựa lúa lớn nhất ở nước ta là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Đỉnh núi cao nhất của Hoàng Liên Sơn là:
A. Phu Luông.
B. Phan-xi-păng.
C. PuTra.
D. Pu Si Cung.
Lời giải:
Đỉnh núi Phan-xi-păng (thuộc địa phận tỉnh Lào Cai) cao 3143m là đỉnh núi cao nhất của dãy Hoàng Liên Sơn và cũng là đỉnh núi cao nhất nước ta.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Nước ta có đường bờ biển kéo dài 3620km, từ:
A. Móng Cái đến Cà Mau.
B. Móng Cái đến Hà Tiên.
C. Móng Cái đến Vũng Tàu.
D. Móng Cái đến Phú Quốc.
Lời giải:
Nước ta có đường bờ biển kéo dài 3 620km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), chia thành bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Đặc điểm địa hình không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. Có hai sườn không đối xứng
B. Có nhiều nhánh núi nằm ngang.
C. Vùng núi thấp.
D. Hướng Đông Bắc – Tây Nam.
Lời giải:
Trường Sơn Bắc là vùng núi thấp, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với hai sường không đối xứng và có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
=> Hướng Đông Bắc - Tây Nam là không đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Đèo Ngang nằm giữa các tỉnh nào?
A. Quảng Bình, Quảng Trị
B. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
C. Nghệ An, Hà Tĩnh
D. Hà Tĩnh, Quảng Bình
Lời giải:
Đèo Ngang nằm giữa địa phận tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Đèo Ngang là một thắng cảnh của miền Trung Việt Nam, nổi tiếng qua bài thơ "Qua Đèo Ngang" của Bà Huyện Thanh Quan.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Đặc điểm nổi bật không phải của vùng núi Đông Bắc là:
A. Vùng đồi (trung du) phát triển rộng
B. Đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu sông.
C. Phổ biến là địa hình cácxtơ.
D. Có những cánh cung núi lớn.
Lời giải:
Đông Bắc là vùng địa hình núi thấp với các cành cung lớn nổi tiếng (cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn - Yên Lạc, Bắc Sơn, Đông Triều). Đông Bắc cũng là vùng nổi tiếng với dạng địa hình cácxtơ (Quảng Ninh nhiều nhất) và là vùng có vùng đồi trung du phát triển rộng. Đồng thời, vùng núi Đông Bắc có các đồng bằng nhỏ hẹp không đáng kể ven biển hạ lưu các con sông.
=> Đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu sông không phải là đặc điểm vùng núi Đông Bắc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là:
A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.
B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.
Lời giải:
Vùng núi đá vôi là những nơi dễ xảy ra tình trạng thiếu nước trầm trọng, điển hình như vùng núi Hà Giang.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là:
A. có nhiều khối núi cao đồ sộ.
B. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam.
D. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
Lời giải:
Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là Tây Bắc – Đông Nam. Tây Bắc có hướng nghiêng chính là Tây Bắc – Đông Nam còn Đông Bắc mặc dù các dãy núi chạy theo hướng vòng cung nhưng hướng nghiêng chung của địa hình vẫn là Tây Bắc – Đông Nam. Cao trong nội địa và thấp dần ra biển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Giải thích tại sao đồi núi nước ta lại có sự phân bậc?
A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.
B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.
D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
Lời giải:
Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ trong thời kì tân kiến tạo diễn ra với nhiều đợt liên tiếp mạnh, nhẹ khác nhau nên vùng núi nước ta có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
Đáp án cần chọn là: B
C. Giải bài tập sgk
Bài 1 (trang 108 sgk Địa Lí 8): Địa hình nước ta chia thành...
Bài 2 (trang 108 sgk Địa Lí 8): Địa hình đá vôi tập trung nhiều...
Bài 3 (trang 108 sgk Địa Lí 8): Địa hình cao nguyên ba dan...
Bài 4 (trang 108 sgk Địa Lí 8): Địa hình châu thổ sông Hồng...
Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
- Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
- Địa Lí 8 Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
- Địa Lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 8 khác:
- Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 có đáp án
- Giải bài tập sgk Địa Lí 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 8
- Giải vở bài tập Địa Lí 8
- Giải tập bản đồ Địa Lí 8
- Top 24 Đề thi Địa Lí 8 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Địa Lí 8 | Để học tốt Địa Lí 8 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Địa Lí lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều