Địa Lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Địa Lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 8 năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 8.
A. Lý thuyết bài học
Việt Nam có 9 hệ thống sông lớn còn lại là các hệ thống sông nhỏ và rời rạc.
1. Sông ngòi Bắc Bộ
- Chế độ nước rất thất thường: Mùa lũ kéo dài 5 năm đỉnh lũ vào tháng 8, lũ tập trung nhanh do sông có dạng nam quạt.
- Tiêu biểu cho sông ngòi Bắc Bộ là hệ thống sông Hồng.
2. Sông ngòi Trung Bộ
- Sông ngòn ngắn và dốc phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.
- Lũ lên nhanh và đột ngột.
- Lũ tập trung từ tháng 9 đến tháng 12.
3. Sông ngòi Nam Bộ
- Sông ngòi Nam Bộ có chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn Bắc Bộ và Trung Bộ.
- Sông có nhiều thuận lợi cho giao thông và thủy sản.
- Hai hệ thống sông chính là sông Mê Công và sông Đồng Nai, trong đó sông Mê Công là sông lớn nhất Đông Nam Á và chảy qua 6 quốc gia.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Có chế độ nước rất thất thường là đặc điểm của
A. sông ngòi Bắc Bộ
B. sông ngòi Trung Bộ
C. sông ngòi Nam Bộ.
D. hệ thống sông Mê Công
Lời giải:
Sông ngòi Bắc Bộ có chế độ nước rất thất thường. Mùa lũ kéo dài 5 tháng và cao nhất vào tháng 8. Lũ tập trung nhanh và kéo dài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng mấy cửa?
A. 6 cửa
B. 7 cửa
C. 8 cửa
D. 9 cửa
Lời giải:
Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng 9 cửa sông, đó là cửa Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Trần Đề và cửa Bát Xắc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Hệ thống sông lớn nhất vùng Bắc Bộ là
A. Hệ thống sông Hồng.
B. Hệ thống sông Đồng Nai.
C. Hệ thống sông Mê Công
D. Hệ thống sông Thu Bồn.
Lời giải:
Tiêu biểu cho khu vực sông ngòi Bắc Bộ là hệ thống sông Hồng. Hệ thống sông Hồng gồm 3 sông chính là sông Hồng, sông Lô và sông Đà hợp lưu ở gần Việt Trì.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Sông ngòi Nam bộ có chế độ nước:
A. Điều hòa theo mùa
B. Lũ lớn
C. Lên nhanh
D. Không điều hòa
Lời giải:
Sông ngòi Nam Bộ thường có lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Hệ thống sông lớn nhất Đông Nam Á:
A. Sông Đồng Nai
B. Sông Mê Công
C. Sông Hồng
D. Sông Mã
Lời giải:
Mê Công là hệ thống sông lớn nhất vùng Đông Nam Á. Chiều dài dòng chính là 4300km, chảy qua 6 quốc gia (Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia và Việt Nam).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Sông Mê Công chảy vào nước ta có tên là:
A. Sông Cửu Long
B. Sông Hậu
C. Sông Tiền
D. Sông Sài Gòn
Lời giải:
Sông Mê Công khi chảy vào lãnh thổ Việt Nam được gọi là sông Cửu Long với cửa sông đổ nước ra biển Đông.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Nhận định không đúng với sông ngòi Trung bộ là:
A. Nhiều sông lớn
B. Ngắn và dốc có
C. Lũ lên nhanh
D. Lũ đột ngột
Lời giải:
Sông ngòi Trung Bộ thường ngắn và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. Lũ lên rất nhanh và độc lập, nhất là khi gặp mưa và bão lớn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Sông ngòi miền Trung có lũ lên nhanh và đột ngột, nguyên nhân chủ yếu do
A. Lượng mưa tập trung với lưu lượng lớn.
B. Địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh.
C. Sông ngắn, nhỏ, dốc và mưa lớn tập trung.
D. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh.
Lời giải:
Mực nước lũ ở các sông ngòi miền Trung nước ta thường lên rất nhanh vì:
- Miền Trung có địa hình hẹo ngang, phía Tây là dải núi cao, phía đông là đồng bằng nhỏ hẹp, nhiều dãy núi lan ra sát biển -> sông ngòi có đặc điểm ngắn, nhỏ và dốc. Kết hợp lượng mưa khá tập trung với lựu lượng nước lớn (do bão, dải hội tụ..) trong thời gian ngắn.
= > nước sông lên nhanh và rút cũng rất nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta là:
A. Sông Hồng.
B. Sông Mê Công.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Mã.
Lời giải:
Sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta là sông Mê Công (507 tỉ m3/năm), tiếp đến là sông Hồng (120 tỉ m3/năm), sông Đồng Nai, sông Cả, sông Thu Bồn,…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Vùng nào ở nước ta hằng năm người dân phải sống chung với lũ?
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh
D. Đồng bằng duyên hải Miền Trung
Lời giải:
Mưa tập trung theo mùa, đặc điểm hình dạng lãnh thổ cùng với lưu lượng nước rất lớn của sông Cửu Long nên đã gây ngập úng diện rộng ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Chính vì vậy, hằng năm vào mùa lũ một trong những giải pháp hữu hiệu nhất của người dân là sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi từ lũ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Đâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sông:
A. Rừng bị chặt phá nhiều.
B. Chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư đông đúc.
C. Chất thải từ các nhà máy xí nghiệp.
D. Trong sản xuất nông nghiệp đã sử dụng phân bón vi sinh.
Lời giải:
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sông là do chất thải từ các nhà máy xí nghiệp, từ rác thải sinh hoạt của con người đổ ra sông, suối và từ các hoạt động khai thác rừng đầu nguồn,… còn sử dụng phân vi sinh trong nông nghiệp không ảnh hưởng đến môi trường nước và cũng rất tốt (có lợi) cho môi trường đất, tăng chất dinh dưỡng cho tài nguyên đất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Có giá trị thủy điện lớn nhất nước ta là các sông ở:
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Trung Bộ.
Lời giải:
Vùng núi Tây Bắc có địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh, độ dốc lớn, lại tập trung nhiều hệ thống sông lớn => do vậy sông ngòi khu vực này có trữ năng thủy điện lớn. Tập trung nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn hàng đầu cả nước (thủy điện Hòa Bình, Sơn La trên sông Đà). Hệ thống sông Hồng có trữ năng thủy điện lớn nhất (khoảng 11 triệu kW), riêng sông Mã có giá trị thủy điện ước tính khoảng 6 triệu kW. Tiếp đến là vùng Tây Nguyên, Đông Bắc, Trung Bộ,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Sông ngòi Nam Bộ không có nhiều giá trị về
A. thủy điện
B. thủy sản
C. thủy lợi
D. giao thông vận tải
Lời giải:
Sông ngòi Nam Bộ chảy qua vùng đồng bằng rộng lớn và khá bằng phẳng -> lòng sông rộng, phẳng, nước chảy chậm và chế độ nước điều hòa. Do vậy sông ngòi Nam Bộ không có nhiều giá trị về thủy điện.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Vì sao sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn?
A. Bình quân một m3 nước sông có 223 gam cát bùn và các chất khác.
B. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước chảy tới 200 triệu tấn/năm.
C. Địa hình bị cắt xẻ mạnh, mưa lớn tập trung và đất bị phong hóa mạnh.
D. Mưa nhiều, mưa theo mùa và diện tích đồng bằng rộng lớn.
Lời giải:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đem lại cho nước ta lượng mưa rất lớn và tập trung theo mùa kết hợp. Mặt khác ở vùng núi địa hình bị cắt xẻ mạnh, quá trình phong hóa diễn ra mạnh khiến đất có tầng phong hóa dày và tơi xốp, dễ bị cuốn trôi khi có mưa lớn.
=> Mưa lớn rửa trôi các lớp vật chất vụn bở ở vùng núi xuống phần hạ lưu bồi đắp nên những đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ. Tiêu biểu như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long,…
Đáp án cần chọn là: C
C. Giải bài tập sgk
Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
- Địa Lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- Địa Lí 8 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 8 khác:
- Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 có đáp án
- Giải bài tập sgk Địa Lí 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 8
- Giải vở bài tập Địa Lí 8
- Giải tập bản đồ Địa Lí 8
- Top 24 Đề thi Địa Lí 8 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Địa Lí 8 | Để học tốt Địa Lí 8 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Địa Lí lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều