Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước



Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Lịch sử lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Lịch sử 10.

A. Lý thuyết bài học

I. Các thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước

Lịch Sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước

Cơ cấu tổ chức nhà nước thời Hùng Vương

Thời kỳ Chính trị Kinh tế Văn hóa-giáo dục Xã hội
Thời kỳ dựng nước đầu tiên VII TCN- II TCN

- Thế kỷ VII TCN - II TCN nhà nước Văn Lang - Âu Lạc thành lập ở Bắc Bộ (Bộ máy nhà nước quân chủ còn sơ khai.)

- Thế kỷ II T.CN ở Nam Trung Bộ Lâm Ấp, Chăm Pa ra đời.

- Nông nghiệp trồng lúa nước.

- Thủ công nghiệp: dệt, gốm, làm đồ trang sức.

- Đời sống vật chất đạm bạc, giản dị, thích ứng với tự nhiên.

- Tín ngưỡng: Đa phần.

- Đời sống tinh thần phong phú, đa dạng, chất phát, nguyên sơ.

- Giáo dục từ năm 1070 được tôn vinh, ngày càng phát triển.

Quan hệ vua tôi gần gũi, hòa dịu

Từ thế kỷ I - X bị phong kiến phương Bắc đô hộ - Bắc thuộc.

Thế kỷ I TCN quốc gia Phù Nam ra đời ở Tây Nam Bộ

Giai đoạn đầu của thời kỳ phong kiến độc lập X – XV.

- Tổ chức nhà nước quân chủ phong kiến ra đời:

  + 968 quốc hiệu Đại Cồ Việt .

  + 1054 Đại Việt

- Thế kỷ XV hoàn chỉnh bộ máy Nhà nước từ trung ương đến địa phương

- Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.

- Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển

- Đời sống kinh tế của nhân dân được ổn định

- 1070 giáo dục Đại Việt ra đời

- Nho giáo, Phật giáo thịnh hành. Nho giáo ngày càng được đề cao.

- Văn hóa chịu ảnh hưởng các yếu tố bên ngoài song vẫn mang đậm đà bản sắc dân tộc

Quan hệ xã hội chưa phát triển thành mâu thuẫn đối kháng

Giai đoạn đất nước bị chia cắt XVI - XVIII

- Chiến tranh phong kiến nên đất nước chia cắt làm 2 miền: Đàng Trong Đàng Ngoài với 2 chính quyền riêng.

- Nền quân chủ không còn vững chắc như trước.

- Thế kỷ XVII kinh tế phục hồi.

  + Nông nghiệp: ổn định và phát triển nhất là ở Đàng Trong.

  + Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh (Thăng Long với 36 phố phường); giao lưu với nước ngoài mở rộng tạo điều kiện cho các đô thị hình thành, hưng khởi.

- Nho giáo suy thoái,Phật giáo được phục hồi. Đạo Thiên chúa được truyền bá.

- Văn hóa tín ngưỡng dân gian nở rộ.

- Văn hoá dân gian phát triển mạnh .

- Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng suy giảm

Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong kiến ở hai Đàng khủng hoảng dẫn đến phong trào nông dân bùng nổ, tiêu biểu là phong trào nông nhân Tây Sơn

Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX

Năm 1820 nhà Nguyễn thành lập duy trì bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến. Song nền quân chủ phong kiến đã bước vào khủng hoảng suy vong.

Chính sách “đóng cửa” của nhà Nguyễn hạn chế sự phát triển của nền kinh tế. Kinh tế Việt Nam trở nên lạc hậu, kém phát triển

- Nho giáo được độc tôn.

- Văn hóa giáo dục có những đóng góp đáng kể

- Sự cách biệt giữa các giai cấp càng lớn, mâu thuẫn xã hội tăng cao, phong trào đấu tranh liên tục bùng nổ

Lịch Sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước

Lược đồ địa phận Đàng Trong – Đàng Ngoài

II. Công cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc.

Lịch Sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước

Lược đồ kháng chiến chống xâm lược Tần năm 214-209 TCN.

Thống kê các cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập của dân tộc ta từ nguồn gốc đến giữa thế kỷ XVIII

Tên cuộc đấu tranh Vương triều Lãnh đạo Kết quả

Kháng chiến chống xâm lược Tần (cuối thế kỷ III TCN)

thục

Sáu năm sau giết được Hiệu úy Đồ Thư, nhà Tần bãi binh

Năm 207 TCN Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Lạc

Thục An Dương Vương

Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm, có thành Cổ Loa kiên cố, có quân đội mạnh, có tướng giỏi, đã đánh bại được quân Triệu Đà, giữ vững được độc lập.

Năm 179 TCN sau khi chia rẽ nội bộ Triệu Đà dùng mưu tấn công và chiếm được Âu Lạc. Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu.

Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42 – 43)

Trưng Vương

Hai Bà Trưng

3/43 (6/2 Âm lịch), Hai Bà Trưng hi sinh ở Cấm Khê.

Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược 545-550

Lý Nam Đế

Lý Bí, nghĩa quân chiếm được thành Long Biên.

Năm 544, Lý Bí lên ngôi hòang đế. Đặt tên nước là Vạn Xuân.

Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Hán (930-931)

Dương Đình Nghệ

Quân Nam Hán bị đánh tan, Dương Đình Nghệ xưng Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.

Quân Nam Hán bị đánh tan.

Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

Ngô Quyền cho đóng cọc sắt xuống lòng sông Bạch Đằng

Trận Bạch Đằng kết thúc hòan tòan thắng lợi.

Cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê (981)

Tiền Lê

Lê Hoàn

Thắng lợi nhanh chóng

Kháng chiến chống Tống thời Lý

Thời Lý

Lý Thường Kiệt

Năm 1077 kết thúc thắng lợi

Kháng chiến chống Mông - Nguyên (Thế kỷ XIII)

Thời Trần

Vua Trần (lần I)

-Trần Quốc Tuấn (Lần II - Lần III)

Cả 3 lần kháng chiến đều giành thắng lợi.

Chống quân xâm lược Minh

Thời Hồ

Hồ Quý Ly

Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào cuối tháng 6-1907 ở Hà Tĩnh.

Kháng chiến chống quân Xiêm 1785

Thời Tây Sơn

Nguyễn Huệ

Đánh tan 5 vạn quân Xiêm

Kháng chiến chống quân Thanh 1789

Thời Tây Sơn

Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)

Đánh tan 29 vạn quân Thanh

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Quốc gia cổ đại đầu tiên trên đất nước ta là

A. Văn Lang      B. Âu Lạc

C. Champa      D. Phù Nam

Đáp án: A

Câu 2. Người Việt cổ thời kì Văn Lang - Âu Lạc phát triển nền kinh tế

A. Săn bắn, hái lượm

B. Trồng trọt và chăn nuôi

C. Nông nghiệp trồng lúa nước

D. Nông nghiệp đa dạng

Đáp án: C

Câu 3. Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc còn được gọi là

A. Văn minh sông Hồng

B. Văn minh sông Hồng, sông Cả, sông Mã

C. Văn minh phương Đông

D. Văn minh đồ đồng

Đáp án: A

Câu 4. Thành tựu nào không phải của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc

A. Trống Đồng

B. Nông nghiệp trồng lúa nước

C. Thành Cổ Loa

D. Chữ Nôm

Đáp án: D

Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc trong lịch sử Việt Nam?

A. Là nền văn minh thứ hai của người Việt

B. Tạo ra những giá trị vật chất, văn hóa phong phú

C. Là nền văn minh bản địa, tạo tiền đề cho sự phát triển của nên văn minh Đại Việt

D. Tạo tiền đề vững chắc để dân tộc ta không bị đồng hóa trong thời Bắc thuộc, tiến lên đấu tranh giành độc lập, tự chủ

Đáp án: A

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống phong kiến phương Bắc là

A. Khởi nghĩa Bà Triệu

B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

D. Khởi nghĩa Lý Bí

Đáp án: C

Câu 7. Với cuộc khởi nghĩa nào nhân dân ta cơ bản giành được độc lập từ phong kiến phương Bắc?

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

B. Khởi nghĩa Lý Bí

C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

D. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ

Đáp án: D

Câu 8. Dấu mốc chấm dứt hoàn toàn thời Bắc thuộc, mở đầu thời đại độc lập tự chủ của nước ta là

A. Năm 905      B. Năm 907

C. Năm 938      D. Năm 968

Đáp án: C

Câu 9. Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở nước ta được hoàn chỉnh vào thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XIII

B. Thế kỉ XV

C. Thế kỉ XVI

D. Thế kỉ XVIII

Đáp án: B

Câu 10. Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở nước ta được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?

A. Nhà Đinh      B. Nhà Lý

C. Nhà Trần      D. Nhà Lê sơ

Đáp án: D

Câu 11. Bộ luật thành văn mang tính dân tộc sâu sắc của chế độ phong kiến Việt Nam là

A. Hình luật

B. Hình thư

C. Hoàng Việt luật lệ

D. Quốc triều hình luật

Đáp án: D

Câu 12. Các triều đại phong kiến Việt Nam đề cao Nho giáo nhằm mục đích gì

A. Hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân

B. Duy trì trật tự, đẳng cấp trong xã hội để dễ bề cai trị và góp phần giữ vững kỉ cương phép nước

C. Nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã

D. Đề cao Nho giáo vốn chịu ảnh hưởng từ phong kiến phương Bắc để giữ quan hệ hòa hiếu

Đáp án: B

Câu 13. Ý nào không đúng khi nói về kinh tế Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?

A. Các triều đại phong kiến quan tâm nhiều đến sản xuất nông nghiệp

B. Các triều đại phong kiến đều thành lập các quan xưởng chuyên lo việc đúng tiền, rèn vũ khí,…

C. Thời Lê, Thăng Long có 36 phố phường

D. Thời Lê, nhà nước khuyến khích ngoại thương phát triển

Đáp án: D

Câu 14. Nền giáo dục phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?

A. Nhà Trần

B. Nhà Lý

C. Nhà Lê sơ

D. Nhà Nguyễn

Đáp án: C

Câu 15. Nền giai đoạn Nho giáo ở nước ta phát triển nhất dưới triều vua

A. Lý Thánh Tông

B. Trần Thánh Tông

C. Lê Thánh Tông

D. Mạc Đăng Doanh

Đáp án: C

Câu 16. Sự ra đời của nền giáo dục dân tộc được đánh dấu bằng sự kiện

A. Hoàn chỉnh các kì thi năm 1396

B. Việc dựng bia tiến sĩ năm 1484

C. Tổ chức khoa thi đầu tiên năm 1075

D. Lập Văn miếu năm 1070

Đáp án: C

Câu 17. Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của nền văn minh Đại Việt là

A. Thế kỉ X

B. Thế kỉ XI – XV

C. Thế kỉ XV – XVII

D. Thế kỉ XVIII

Đáp án: B

Câu 18. Nhà văn hóa tiêu biểu nhất của nền văn minh Đại Việt là

A. Chu Văn An

B. Nguyễn Trãi

C. Trương Hán Siêu

D. Cao Bá Quát

Đáp án: B

Câu 19. Cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta là của

A. Khúc Hạo

B. Hồ Quý Ly

C. Lê Thánh Tông

D. Quang Trung

Đáp án: A

Câu 20. “An Nam tứ đại khí” chính là

A. Những công trình Phật giáo được xây dựng khắp mọi nơi thời Lý – Trần

B. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Lý – Trần

C. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Đinh - Tiền Lê

D. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Lê sơ

Đáp án: B

Câu 21. “An Nam tứ đại khí” bao gồm

A. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền

B. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chùa Một Cột

C. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Bình Sơn, chuông Quy Điền

D. Vạc Phổ Minh, tượng phật A Di Đà, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền

Đáp án: A

Câu 22. Người được coi là ông tổ của ngành sử học Việt Nam là

A. Ngô Sĩ Liên

B. Lê Văn Hưu

C. Trần Quốc Tuấn

D. Nguyễn Trãi

Đáp án: B

Câu 23. Nền văn minh Đại Việt chịu ảnh hưởng của nền văn hóa

A. Trung Quốc      B. Ấn Độ

C. Champa      D. Dân gian

Đáp án: A

Câu 24. Để xây dựng nền văn hóa mang bản sắc riêng của dân tộc, cha ông ta đã sáng tạo ra chữ Nôm. Vậy, chữ Nôm là

A. Sự tổng hợp của các chữ viết du nhập nước ta

B. Sự cải biến từ chữ Hán

C. Sự pha trộn giữa chữ Hán của Trung Hoa và chữ Phạn của Ấn Độ

D. Sự độc lập, sáng tạo của dân tộc ta

Đáp án: B

Câu 25. Chế độ phong kiến Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng vào thời gian nào?

A. Đầu thế kỉ XVI

B. Đầu thế kỉ XVII

C. Đầu thế kỉ XVIII

D. Giữa thế kỉ XVIII

Đáp án: D

Câu 26. Trong thời kì đất nước bị chia cắt (từ nửa đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII), tồn tại các chính quyền là

A. Vua Lê, chúa Trịnh

B. Vua Lê, chúa Trịnh và chúa Nguyễn

C. Nam triều – Bắc triều; vua Lê, chúa Trịnh (Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn (Đàng Trong)

D. Vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn và Tây Sơn

Đáp án: C

Câu 27. Đặt nền móng cho sự thống nhất đất nước sau gần hai thế kỉ bị chia cắt là

A. Vua Lê, chúa Trịnh

B. Chúa Nguyễn

C. Phong trào Tây Sơn

D. Nhà Nguyễn

Đáp án: C

Câu 28. Từ triều địa nào lãnh thổ Việt Nam được mở rộng và hoàn chỉnh như ngày nay?

A. Lý – Trần      B. Lê sơ

C. Nguyễn      D. Tây Sơn

Đáp án: C

Câu 29. Từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX, dân tộc ta đã bao nhiêu lần phải đương đầu với giặc xâm lược ?

A. 3 lần      B. 4 lần

C. 6 lần      D. 8 lần

Đáp án: D

Câu 30. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần và trở thành bài học quan trọng bậc nhất trong công cuộc dựng nước và giữ nước?

A. Tích cực chủ động chuẩn bị đối phó với giặc

B. “biết lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh”

C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân

D. Thực hiện chủ trương “vườn không, nhà trống”

Đáp án: C

Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX?

A. Chủ yếu là chống lại sự xâm lược của các triều địa phong kiến phương Bắc

B. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đạp tan ý đồ xâm lược của kẻ thù

C. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc

D. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật

Đáp án: C

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Lịch sử lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên