Kiến thức trọng tâm Lịch Sử lớp 10 năm 2021 hay, chi tiết
Kiến thức trọng tâm Lịch Sử lớp 10 năm 2021 hay, chi tiết
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Lịch sử lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn hệ thống Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Lịch sử 10.
- Lịch sử 10 Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- Lịch sử 10 Bài 2: Xã hội nguyên thủy
- Lịch sử 10 Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương đông
- Lịch sử 10 Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma
- Lịch sử 10 Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến
- Lịch sử 10 Bài 6: Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- Lịch sử 10 Bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- Lịch sử 10 Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á
- Lịch sử 10 Bài 9: Vương quốc Cam-pu-chia và Vương quốc Lào
- Lịch sử 10 Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)
- Lịch sử 10 Bài 11: Tây Âu thời kì trung đại
- Lịch sử 10 Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại
- Lịch sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy
- Lịch sử 10 Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
- Lịch sử 10 Bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)
- Lịch sử 10 Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (Tiếp theo)
- Lịch sử 10 Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
- Lịch sử 10 Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV
- Lịch sử 10 Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV
- Lịch sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV
- Lịch sử 10 Bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI-XVIII
- Lịch sử 10 Bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII
- Lịch sử 10 Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối thế kỉ XVIII
- Lịch sử 10 Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII
- Lịch sử 10 Bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
- Lịch sử 10 Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
- Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước
- Lịch sử 10 Bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
- Lịch sử 10 Bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- Lịch sử 10 Bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- Lịch sử 10 Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- Lịch sử 10 Bài 32: Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
- Lịch sử 10 Bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX
- Lịch sử 10 Bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Lịch sử 10 Bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa
- Lịch sử 10 Bài 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
- Lịch sử 10 Bài 37: Mác và Ăng-ghen. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- Lịch sử 10 Bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pa-ri 1871
- Lịch sử 10 Bài 39: Quốc tế thứ hai
- Lịch sử 10 Bài 40: Lê-nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
A. Lý thuyết bài học
1. Sự xuất hiện bầy người và loài người nguyên thủy
Vượn cổ -> Người tối cổ -> Người hiện đại
Loài vượn cổ (khoảng 6 triệu năm trước)
- Có thể đi, đứng bằng 2 chân, dùng tay cầm, nắm, ăn hoa quả, động vật nhỏ.
- Xương hóa thạch ở Đông Phi, Tây Á, Việt Nam.
Người Tối cổ (4 triệu năm trước đây)
- Đi, đứng bằng hai chân, đôi tay tự do sử dụng công cụ lao động.
- Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao, hộp sọ đã lớn hơn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
- Đây là hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người và là thời kỳ đầu tiên của lịch sử loài người.
- Di cốt ở Đông Phi, Gia va, Bắc kinh, Thanh Hóa (tìm thấy công cụ đá).
- Công cụ:
+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
Đồ đá cũ
+ Làm ra lửa.
Biết sử dụng lửa
+ Tìm kiến thức ăn, săn bắn - hái lượm
-> Quan hệ xã hội của người tối cổ được gọi là bầy người nguyên thủy.
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
Người tinh khôn hay Người hiện đại (khoảng 4 vạn năm trước đây):
- Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như người ngày nay.
Người tối cổ và Người tinh khôn
- Biết:
+ Ghè hai rìa của mảnh đá làm cho gọn và sắc hơn để làm rìu, dao, nạo.
+ Làm lao bằng xương cá,cành cây.
+ Chế tạo cung tên là thành tựu lớn trong quá trình chế tạo công cụ và vũ khí.
- Thức ăn tăng lên
- Cư trú “nhà cửa”
Cư trú nhà cửa
- Công cụ đá.
Đá cũ → đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán)
Đồ đá mới
- Công cụ mới: Lao, cung tên.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới
- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt đầu.
- Con người biết trồng trọt, chăn nuôi, biết khai thác từ thiên nhiên.
- Làm sạch những tấm da thú để che thân, tìm thấy những chiếc khuy làm bằng xương.
- Biết dùng đồ trang sức như vòng cổ bằng sò ốc, chuỗi hạt xương, vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai ….bằng đá màu, sáo bằng xương dùi lỗ, đàn đá, trống bịt da.
- Con người không ngừng sáng tạo.
→ Họ có cuộc sống no đủ,ít phụ thuộc vào thiên nhiên.
Ống sáo bằng xương dùi lỗ
Đồ trang sức được làm từ vỏ ốc
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người ?
A. Sống cách đây 6 triệu năm.
B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
C. Tay được dung để cầm nắm.
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
Đáp án: D
Câu 2. Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á.
B. Đông Phi, Tây Á, Đông Nan Á.
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
Đáp án: C
Câu 3. Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C. Đông Phi, Inội dungonexia, Đông Nam Á.
D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
Đáp án: C
Câu 4: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Đáp án: C
Câu 5. Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ được đánh giá
A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.
B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.
C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.
D. Là những con người thông minh.
Đáp án: C
Câu 6. Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Đáp án: B
Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng công dụng của những chiếc rìu đá của Người tối cổ?
A. Chặt cây cối.
B. Dùng trực tiếp làm vũ khí tự vệ.
C. Tấn công các con thú để tạo ra thức ăn.
D. Dùng làm công cụ gieo hạt.
Đáp án: D
Câu 8: Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
A. Biết chế tác công cụ lao động.
B. Biết cách tạo ra lửa.
C. Biết chế tác đồ gốm.
D. Biết trồng trọt và chăn nuôi.
Đáp án: B
Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là
A. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình,tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
D. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
Đáp án: C
Câu 10: Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Thị tộc
C. Bộ lạc
D. Xã hội loài người sơ khai.
Đáp án: A
Câu 11. Ý không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu tiên của con người là
A. Có người đứng đầu.
B. Có phân công lao động giữa nam và nữ.
C. Sống quây quần theo quan hệ ruột thịt trong các hang động, mái đá, túp lều.
D. Có sự phân hóa giàu nghèo.
Đáp án: D
Câu 12. Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của Người tối cổ
A. Ăn lông ở lỗ.
B. Ăn sống nuốt tươi.
C. Nay đây mai đó.
D. Man di mọi dợ.
Đáp án: A
Câu 13: Đến thời điểm nào thì Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
Đáp án: B
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng về cấu tạo của Người tinh khôn
A. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.
B. Đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.
C. Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp.
Đáp án: C
Câu 15: Màu da nào không được xác định là một chủng tộc được hình thành từ thời nguyên thủy
A. Vàng B. Đen
C. Trắng D. Đỏ
Đáp án: D
Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 Bài 2: Xã hội nguyên thủy
A. Lý thuyết bài học
Đời sống bầy người nguyên thủy
1. Thị tộc - bộ lạc
- Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình và có cùng chung một dòng máu. Đứng đầu là tộc trưởng.
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên. Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
Chế tác công cụ kim loại
- Con người tìm và sử dụng kim loại
+ Khoảng 5.500 năm trước đây - đồng đỏ.
+ Khoảng 4.000 năm trước đây - đồng thau.
+ Khoảng 3.000 năm trước đây - sắt.
- Hệ quả
+ Năng suất lao động tăng
+ Khai thác thêm đất đai trồng trọt
+ Thêm nhiều ngành nghề mới.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp
- Người lợi dụng chức quyền chiếm của chung -> tư hữu xuất hiện
- Tư hữu bắt đầu xuất hiện, quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ, gia đình thay đổi theo, gia đình phụ hệ xuất hiện.
-> Xã hội phân chia giai cấp
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
A. Làng bản.
B. Công xã.
C. Thị tộc.
D. Bộ lạc.
Đáp án: C
Câu 2: Thị tộc được hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
Đáp án: B
Câu 3: Thị tộc thời nguyên thủy là
A. Nhóm người cùng chung dòng máu, gồm hai,ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn Người tinh khôn.
B. Nhóm người từ thòi nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Nhóm người cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy.
D. Nhóm người hơp tác lao động, xuất hiện từ thời nguyên thủy.
Đáp án: A
Câu 4:Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quanh hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Đáp án: D
Câu 5: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
Đáp án: A
Câu 6: Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?
A. Chia đều.
B. Chia theo năng suất lao động.
C. Chia theo địa vị.
D. Chia theo tuổi tác.
Đáp án: A
Câu 7: lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là
A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật”để kiếm sống.
D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau
Đáp án: B
Câu 8. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”vì
A. Mọi người sống trong cộng đồng
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
D. Đó là quy định của các thị tộc.
Đáp án: B
Câu 9. Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
B. Mọi của cải đều là của chung.
C. Công bằng, bình đẳng.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
Đáp án: D
Câu 10. Một loại hình công cụ mới được phát minh khi con người bước vào giai đoạn thị tộc là
A. Rìu đá ghè đẽo.
B. Rìu đá mài lưỡi.
C. Công cụ bằng xương, sừng.
D. Công cụ bằng đồng.
Đáp án: D
Câu 11. Loại công cụ này xuất hiện sớm nhất bằng cách nay khoảng
A. 8000 năm B. 5500 năm
C. 4000 năm D. 3000 năm
Đáp án: B
Câu 12. Cư dân biết sử dụng công cụ này sớm nhất là ở
A. Ấn Độ.
B. Lưỡng Hà.
C. Tây Á và Ai Cập.
D. Trung Quốc
Đáp án: C
Câu 13. Công cụ bằng sắt xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. 5500 năm trước.
B. 4000 năm trước.
C. 3000 năm trước.
D. 2000 năm trước.
Đáp án: C
Câu 14. Sử dụng đồ sắt sớm nhất là cư dân ở
A. Tây Á, Nam Âu.
B. Ai Cập.
C. Trung Quốc.
D. Hi Lạp.
Đáp án: A
Câu 15. Loại công cụ mà khi xuất hiện được đánh giá không có gì so sánh được là
A. Cung tên
B. Công cụ xương, sừng.
C. Công cụ bằng đồng.
D. Công cụ bằng sắt.
Đáp án: D
....................................
....................................
....................................
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều