Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV



Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Lịch sử lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Lịch sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Lịch sử 10.

A. Lý thuyết bài học

I. TƯ TƯỞNG, TÔN GIÁO

Ở thời kỳ độc lập Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh.

Nho giáo

Thời Lý, Trần, Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị, chi phối nội dung giáo dục thi cử song không phổ biến trong nhân dân.

Đạo Phật

- Thời Lý - Trần được phổ biến rộng rãi, chùa chiền được xây dựng khắp nơi, sư sãi đông.

- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế.

II. GIÁO DỤC, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT, KHOA HỌC - KỸ THUẬT

1. Giáo dục:

- 1070 Vua Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu.

- 1075 tổ chức khoa thi đầu tiên ở kinh thành

- Giáo dục được hoàn thiện và phát triển, là nguồn đào tạo quan chức và người tài.

- Thời Lê sơ, cứ ba năm có một kỳ thi hội, chọn tiến sĩ.

- Năm 1484 dựng bia ghi tên tiến sĩ.

- Từ đó giáo dục được tôn vinh, quan tâm phát triển.

- Tác dụng của giáo dục đào tạo người làm quan, người tài cho đất nước, nâng cao dân trí, giáo dục nho học không tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.

Lịch Sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV

Khuê Văn Các - Kiến trúc tiêu biểu của Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Lịch Sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV

Bia tiến sĩ khoa thi nho học năm Nhâm Tuất (1442)

2. Phát triển văn học

- Phát triển mạnh từ thời nhà Trần, nhất là văn học chữ Hán. Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà,Hịch tướng sĩ, Bạch Đằng giang phú, Bình Ngô đại cáo.

- Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển.

- Đặc điểm:

  + Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

  +Ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp của quê hương đất nước.

3. Sự phát triển nghệ thuật

- Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai đoạn Lý - Trần - Hồ thế kỷ X - XV theo hướng Phật giáo gồm chùa, tháp, đền.Chùa Một cột, chùa Dâu, chùa Phật tích, tháp Phổ Minh..

- Bên cạnh đó có những công trình kiến trúc ảnh hưởng của nho giáo: Cung điện, thành quách, thành Thăng Long,thành Nhà Hồ, tháp Chăm

- Điêu khắc: gồm những công trình chạm khắc, trang trí ảnh hưởng của Phật giáo và Nho giáo song vẫn mang những nét độc đáo riêng.

- Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc mang đậm tính dân gian truyền thống.

Nhận xét:

  + Văn hóa Đại Việt thế kỷ X - XV phát triển phong phú đa dạng.

  + Chịu ảnh hưởng của yếu tố ngoài song vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian.

Lịch Sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV

Chùa Một Cột hay Chùa Mật, chùa Nhất Trụ, còn có tên khác là Diên Hựu tự hoặc

Liên Hoa Đài, là một ngôi chùa nằm giữa lòng thủ đô Hà Nội. Đây là ngôi chùa có

                                            kiến trúc độc đáo nhất Việt Nam.

Lịch Sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV

Tháp Phổ Minh,cạnh Đền Trần

Lịch Sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV

Thành Nhà Hồ (hay còn gọi là thành Tây Đô, thành Tây Giai) thuộc địa phận hai

xã Vĩnh Tiến và Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc, ở phía Tây thành phố Thanh Hóa.

4. Khoa học kỹ thuật: đạt thành tựu có giá trị.

- Bộ Đại Việt sử ký của Lê văn Hưu (bộ sử chính thống thời Trần ); Nam Sơn thực lục, Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sĩ Liên).

- Địa lý: Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ.

- Quân sự có Binh thư yếu lược.

- Thiết chế chính trị: Thiên Nam dư hạ.

- Toán học:Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành toán pháp của Vũ Hữu.

- Hồ Nguyên Trừng chế tạo súng thần cơ, thuyên chiến có lầu, thành nhà Hồ ở Thanh Hoá.

Lịch Sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV

Đại Việt sử ký của Lê văn Hưu

Lịch Sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV

Hồng Đức Địa đồ-1490

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Tôn giáo nào không được du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc?

A. Phật giáo      B. Nho giáo

C. Đạo giáo      D. Hồi giáo

Đáp án: D

Câu 2. Hệ tư tưởng chính thống của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV là

A. Phật giáo      B. Nho giáo

C. Đạo giáo      D. Hồi giáo

Đáp án: B

Câu 3. Luận điểm nào của Nho giáo quy định tôn ti trật tự xã hội phong kiến?

A. Tam cương      B. Ngũ thường

C. Tam tòng, tứ đức      D. Quân, sư, phụ

Đáp án: A

Câu 4. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông đã cho xây dựng

A. Chùa Quỳnh Lâm

B. Văn miếu

C. Chùa Một Cột

D. Quốc tử giám

Đáp án: B

Câu 5. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chiếm vị trí độc tôn ở nước ta từ thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XII

B. Thế kỉ XIII

C. Thế kỉ XIV

D. Thế kỉ XV

Đáp án: D

Câu 6. Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến trong nhân dân là

A. Phật giáo      B. Nho giáo

C. Đạo giáo      D. Kitô giáo

Đáp án: A

Câu 7. Người đã xuất gia đầu Phật và lập ra Thiền phái Trúc Lâm Đại Việt là

A. Lý Công Uẩn

B. Trần Thái Tông

C. Trần Nhân Tông

D. Trần Thánh Tông

Đáp án: C

Câu 8. Ý nào không chính xác về biểu hiện đạo Phật luôn luôn giữ một vị trí đặc biệt quan trọng dưới thời Lý – Trần?

A. Nhà sư được triều đình tôn trọng, có lúc cùng tham gia bàn việc nước

B. Khắp nơi trong cả nước, đâu đâu cũng có chùa chiền được xây dựng

C. Nhà nước cấm các tôn giáo khác hoạt động, trừ đạo Phật

D. Vua quan nhiều người cũng theo đạo Phật, đã góp tiền để xây dựng chùa đúc chuông, tô tượng

Đáp án: C

Câu 9. Quốc gia Đại Việt tổ chức khoa thi đầu tiên tại kinh thành Thăng Long vào năm nào?

A. Năm 1070      B. Năm 1071

C. Năm 1073      D. Năm 1075

Đáp án: D

Câu 10. Việc thi cử để tuyển chọn người tài cho đất nước đã hoàn thiện và đi vào nếp dưới triều vua?

A. Lý Nhân Tông

B. Trần Thái Tông

C. Lê Thái Tổ

D. Lê Thánh Tông

Đáp án: D

Câu 11. Nhà nước phong kiến Việt Nam cho dựng bia đá khắc tên tiến sĩ ở Văn miếu (Hà Nội) từ bao giờ?

A. Thế kỉ XI – triều Lý

B. Thế kỉ X – triều Tiền Lê

C. Thế kỉ XV – triều Lê sơ

D. Thế kỉ XIV – triều Trần

Đáp án: C

Câu 12. Giáo dục nho giáo có hạn chế gì?

A. Không khuyến khích việc học hành thi cử

B. Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế

C. Nội dung chủ yếu là kinh sử

D. Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi học

Đáp án: B

Câu 13. Thành tựu tiêu biểu của văn học dân tộc, ra đời từ thế kỉ XI, đến thế kỉ XV gắn liền với các tác giả như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lý Tử Tấn là

A. Văn học mang tư tưởng Phật giáo

B. Văn học chữ Hán

C. Văn học chữ Nôm

D. Văn học dân gian

Đáp án: C

Câu 14. Tìm hiểu và cho biết tác giả của “Bạch Đằng giang phú” là ai

A. Trần Hưng Đạo

B. Nguyễn Hiền

C. Trương Hán Siêu

D. Phạm Sư Mạnh

Đáp án: C

Câu 15. Trong các thế kỉ X – XIV, xuất hiện hàng loạt những công trình nghệ thuật kiến trúc liên quan đến Phật giáo là

A. Chùa, tháp      B. Đền

C. Đạo, quán      D. Văn miếu

Đáp án: A

Câu 16. Công trình được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV, là điển hình của nghệ thuật xây thành ở nước ta và ngày nay đã được công nhận là Di sản văn hóa thế giới

A. Kinh thành Thăng Long

B. Hoàng thành Thăng Long

C. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa)

D. Kinh thành Huế

Đáp án: C

Câu 17. Nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối nước ở nước ta phát triển từ thời

A. Đinh – Tiền Lê      B. Lý

C. Trần      D. Lê sơ

Đáp án: B

Câu 18. Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là

A. Đại Việt sự kí

B. Lam Sơn thực lục

C. Đại Việt sử kí toàn thư

D. Đại Việt sử lược

Đáp án: A

Câu 19. Người đã chỉ đạo các thợ quan xưởng chế tạo thành công súng thần cơ và đóng được thuyền chiến có lầu là

A. Hồ Nguyên Trừng

B. Trần Hưng Đạo

C. Hồ Quý Ly

D. Hồ Hán Thương

Đáp án: A

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Lịch sử lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên