Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến



Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Lịch sử lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Lịch sử 10 Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Lịch sử 10.

A. Lý thuyết bài học

1. Trung Quốc thời Tần - Hán

Thời cổ đại, trên lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang có nhiều quốc gia nhỏ của người Trung Quốc thường gây chiến tranh và thôn tính lẫn nhau

Thời Tần: 221 TCN -206 TCN

- Đầu thế kỷ IV TCN, Tần lần lượt tiêu diệt các đối thủ, năm 221 TCN Tần thống nhất Trung Quốc.

- Vua Tần xưng là Tần Thủy Hoàng có quyền hành tuyệt đối, bắt tay vào việc xây dựng chính quyền.

- Nhà Tần tồn tại 15 năm, Lưu Bang lên ngôi lập ra nhà Hán.

Lịch Sử 10 Bài 5 : Trung Quốc thời phong kiến

Đế chế Tần năm 210 TCN

Nhà Hán: 206 TCN - 220

- Tiếp tục củng cố bộ máy cai trị, mở rộng hình thức tiến cử.

- Nhà Tần và nhà Hán chiếm vùng thượng lưu sông Hoàng, thôn tính Trường Giang, chiếm phía đông Thiên Sơn, xâm lược Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ.

Lịch Sử 10 Bài 5 : Trung Quốc thời phong kiến

Tổ chức Bộ máy nhà nước Tần – Hán

Lịch Sử 10 Bài 5 : Trung Quốc thời phong kiến

Nhà Hán năm 2 TCN

Lịch Sử 10 Bài 5 : Trung Quốc thời phong kiến

Bản đồ Trung Quốc thời Nhà Đường

2. Sự phát triển chế độ phong kiến thời Đường

- Sau mấy thế kỷ rối ren, Lý Uyên dẹp tan được phe đối lập, đàn áp khởi nghĩa, lên ngôi hoàng đế lập ra nhà Đường (618- 907).

Chế độ phong kiến thời Đường đạt đến đỉnh cao :

Kinh tế phát triển toàn diện:

  + Thực hiện chế độ quân điền, nông dân thực hiện chế độ nghĩa vụ cho nhà nước theo chế độ tô, dung, điệu.

  + Thủ công nghiệp phát triển, các xưởng thủ công gọi là tác phường như luyện sắt, đóng thuyền….

  + Thương nghiệp thịnh đạt, con đường tơ lụa trên đất liền và trên biển được thiết lập, mở rộng.

Lịch Sử 10 Bài 5 : Trung Quốc thời phong kiến

Con đường tơ lụa

Chính trị : Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW xuống địa phương, có chức Tiết độ sứ.

Tiếp tục chính sách xâm lược: chiếm Nội Mông, Tây vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố chế độ đô hộ ở An Nam, ép Tây Tạng phải thần phục. Nhà Đường trở thành một đế quốc phong kiến phát triển nhất.

Đến cuối thời Đường: Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghĩa nông dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường sụp đổ.

3. Trung Quốc Thời Minh, Thanh

Sự thành lập nhà Minh, nhà Thanh:

- Nhà Minh thành lập (1638 - 1644), người sáng lập là Chu Nguyên Chương.

- Nhà Thanh thành lập 1644 - 1911.

Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh: Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN:

  + Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ công, quan hệ chủ - người làm thuê.

  + Thương nghiệp phát triển, thành thị mở rộng và phồn thịnh.

Về chính trị: Bộ máy nhà nước phong kiến ngày càng tập quyền. Quyền lực ngày càng tập trung trong tay nhà vua.

- Mở rộng bành trướng ra bên ngoài trong đó có sang xâm lược Đại Việt nhưng đã thất bại nặng nề.

Chính sách của nhà Thanh:

- Đối nội: Áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Hán.

- Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan tỏa cảng"

-> Chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ năm 1911.

Lịch Sử 10 Bài 5 : Trung Quốc thời phong kiến

Bản đồ Trung Quốc thời nhà Minh

Lịch Sử 10 Bài 5 : Trung Quốc thời phong kiến

Bản đồ Trung Quốc thời nhà Thanh

4. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến: đạt nhiều thành tựu rực rỡ

Tư tưởng

- Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến, về sau Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.

- Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời Đường

Sử học:

Tư Mã Thiên với bộ sử ký.

Văn học

  + Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường

  + Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh.

Khoa học kỹ thuật: Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực hàng hải, nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, và kỹ thuật xây dựng các cung điện phục vụ cho chế độ phong kiến.

Lịch Sử 10 Bài 5 : Trung Quốc thời phong kiến

Cố Cung - Tử Cấm Thành Bắc Kinh (Cung điện nhà Minh và nhà Thanh)

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Tần       B. Hán

C. Sở      D. Triệu

Đáp án: A

Câu 2. Trung Quốc được thống nhất vào năm nào?

A. 221 TCN      B. 212 TCN

C. 206 TCN      D. 122 TCN

Đáp án: A

Câu 3. Vua Tần xưng là

A. Vương      B. Hoàng đế

C. Đại đế      D. Thiên tử

Đáp án: B

Câu 4. Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước là

A. Thừa tướng và Thái úy

B. Tể tướng và Thái úy

C. Tể tưởng và Thừa tướng

D. Thái úy và Thái thú

Đáp án: A

Câu 5. Hoàng đế Trung Hoa chia đất nước thành

A. Phủ, huyện      B. Quận huyện

C. Tỉnh, huyện      D. Tỉnh đạo

Đáp án: B

Câu 6. Thành phần nào không phải là kết quả do sự phân hóa của giai cấp nông dân dưới thời Tần mà ra?

A. Một bộ phận giàu có

B. Nông nô

C. Nông dân tự canh

D. Nông dân lĩnh canh

Đáp án: B

Câu 7. Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần?

A. Địa chủ

B. Nông dân tự canh

C. Nông dân lĩnh canh

D. Lãnh chúa

Đáp án: D

Câu 8. Yếu tố nào tạo nên sự khác biệt giữa nông dân tự canh và nông dân lính canh dưới thời Tần?

A. Tài sản nói chung      B. Ruộng đất

C. Vàng bạc      D. Công cụ sở hữu

Đáp án: B

Câu 9. Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là

A. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã

B. Quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân tự canh

C. Quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô

D. Quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh

Đáp án: D

Câu 10. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập khi

A. Quan hệ vua – tôi được xác lập

B. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã được xác lập

C. Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh được xác lập

D. Vua Tần xưng là Hoàng đế

Đáp án: C

Câu 11. Điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Tần, Hán là gì?

A. Trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh

B. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành và bước đầu được củng cố

C. Đây là chế độ quân chủ chuyên chú trung ương tập quyền

D. Hai triều đại này điều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ

Đáp án: B

Câu 12. Các triều đại Tần – Hán xuất hiện ở Trung Quốc tương ứng với thời kì nào trong lịch sử Việt Nam?

A. Thời nhà nước Văn Lang

B. Cuối thời Văn Lang và thời Âu lạc

C. Thời kì tiền Văn Lang – Âu Lạc

D. Thời Bắc thuộc

Đáp án: B

Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng điểm nổi bật của tình hình Trung Quốc cuối thời Tần và cuối thời Hán?

A. Các thế lực cát cứ, tranh giành quyền lực lẫn nhau

B. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt, nông dân khắp nơi nổi dậy đấu tranh

C. Nạn ngoại xâm

D. Các triều Tần, Hán suy yếu rồi sụp đổ

Đáp án: C

Câu 14. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời Đường là

A. Chế độ quân điền

B. Chế độ tỉnh điển

C. Chế độ tô, dung, điệu

D. Chế độ lộc điền

Đáp án: A

Câu 15. Nét nổi bật của tình hình nông nghiệp dưới thời Đường là

A. Nhà nước thực hiện giảm tô thuế, bớt sưu dịch

B. Nhà nước thực hiện chế độ quân điền

C. Nhà nước thực hiện chế độ tô, dung, điệu

D. Áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất

Đáp án: B

Câu 16. Người nông dân nhận ruộng của nhà nước phải có nghĩa vụ

A. Nộp tô cho nhà nước

B. Với nhà nước theo chế độ tô, dung điệu

C. Đi lao dịch cho nhà nước

D. Nộp thuế cho nhà nước

Đáp án: B

Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng sự phát triển thịnh đạt của thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Đường?

A. Các tác phường luyện sắt, đóng thuyền có hàng chục người làm việc

B. Các tuyến giao thông được mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất

C. “Con đường tơ lụa”trên bộ và trên biển được thiết lập và mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất

D. Đã thành lập các phường hội và thương hội chuyên sản xuất và buôn bán sản phẩm thủ công

Đáp án: D

Câu 18. Sau khi thành lập, nhà Đường ở Trung Quốc đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cường bộ máy cai trị, ngoại trừ

A. Củng cố bộ máy triều đình, với quyền lực tuyệt đối của hoàng đế

B. Cử người thân tín cai quản các địa phương

C. Cử những người thân tộc và các công thần giữ chức Tiết độ sứ cai trị các vùng biên cương

D. Xóa bỏ chế độ tiến cử quan lại

Đáp án: D

Câu 19. Chế độ tuyển chọn quan lại dưới thời Đường có điểm tiến bộ hơn các triều đại trước là

A. Tuyển chọn quan lại từ con em của quý tộc

B. Tuyển chọn cả con em địa chủ thông qua khoa cử

C. Bãi bỏ chế độ tiến cử, tất cả đều phải trải qua thi cử

D. Thông qua thi cử tự do cho mọi đối tượng

Đáp án: B

Câu 20. Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường là gì?

A. Chính quyền phong kiến được củng cố và hoàn thiện hơn

B. Kinh tế phát triển tương đối toàn diện

C. Mở rộng lãnh thổ thông qua xâm lấn, xâm lược các lãnh thổ bên ngoài

D. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao

Đáp án: D

Câu 21. Người sáng lập ra nhà Minh ở Trung Quốc là

A. Trần Thắng – Ngô Quảng

B. Triệu Khuông Dẫn

C. Chu Nguyên Chương

D. Hoàng Sào

Đáp án: C

Câu 22. Nhà Minh được thành lập trên cơ sở đánh bại sự thống trị của triều đại ngoại tộc nào?

A. Kim      B. Mông Cổ

C. Nguyên      D. Thanh

Đáp án: C

Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng chính sách của Minh Thái Tổ để xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền?

A. Chia đất nước thành các tỉnh

B. Bỏ các chức Thừa tướng, Thái úy, thay thế là các quan Thượng thư đứng đầu các bộ; thành lập 6 bộ (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công)

C. Ban hành chế độ thi cử chặt chẽ, quy củ để tuyển chọn quan lại

D. Hoàng đế tập trung quyền hành, trực tiếp nắm quân đội

Đáp án: C

Câu 24. Đặc điểm nổi bật nhất của Trung Quốc dưới thời Minh là

A. Xuất hiện nhiều xưởng thủ công lớn

B. Thành thị mọc lên rất nhiều và rất phồn thịnh

C. Xây dựng hoàn chỉnh bộ máy quân chủ chuyên chế tập quyền

D. Kinh tế hàng hóa phát triển, mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện

Đáp án: D

Câu 25. Cuộc khởi nghĩa làm cho nhà Minh sụp đổ do ai lãnh đạo?

A. Trần Thắng – Ngô Quang

B. Chu Nguyên Chương

C. Lý Tự Thành

D. Triệu Khuông Dẫn

Đáp án: C

Câu 26. Nhà Thanh ở Trung Quốc là

A. Triều đại ngoại tộc

B. Triều đại phong kiến dân tộc

C. Triều đại đánh dấu sự phát triển đến đỉnh cao

D. Triều đại được thành lập sau phong trào khởi nghĩa nông dân rộng lớn

Đáp án: A

Câu 27. Chính sách thống trị của nhà Thanh đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với Trung Quốc là

A. Chính sách thống trị ngoại tộc, làm cho chế độ phong kiến Trung Quốc ngày càng trì trệ

B. Chính sách áp bức dân tộc, làm cho các mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng

C. Chính sách “bế quan tỏa cảng”gây nên nhiều cuộc xung đột kịch liệt với thương nhân châu Âu

D. Làm cho chế độ phong kiến ngày càng suy sụp, tạo điều kiện cho tư bản phương Tây nhòm ngó, xâm lược Trung Quốc

Đáp án: D

Câu 28. Ý nào không giải thích đúng tại sao kinh tế công thương nghiệp ở Trung Quốc sớm phát triển nhưng nền kinh tế tư bản chủ nghĩa vẫn không phát triển được ở nước này?

A. Do Trung Quốc không phát triển theo đúng mô hình của các nước phương Tây và Nhật Bản

B. Quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời vẫn được duy trì chặt chẽ ở Trung Quốc

C. Chế độ cai trị độc đoán của chính quyền phong kiến chuyên chế

D. Những mầm mống của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành yếu ớt

Đáp án: A

Câu 29. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc là gì?

A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiên với các nước láng giềng

B. Luôn thực hiện chính sách “Đại Hán”, đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ

C. Chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”

D. Liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏ, yếu

Đáp án: B

Câu 30. Hãy liên hệ: Lịch sử Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi chính sách đó

A. Có quan hệ bang giao hữu nghị, cùng phát triển

B. Trở thành đối tượng xâm lược của tất cả các triều đại phong kiến ở Trung Quốc

C. Trở thành đối tượng xâm lược của một số các triều đại phong kiến ở Trung Quốc

D. Đất nước không phát triển được

Đáp án: B

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Lịch sử lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên