Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy



Kiến thức trọng tâm Lịch sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Lịch sử lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Lịch sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Lịch sử 10.

A. Lý thuyết bài học

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Lược đồ một số di chỉ khảo cổ ở Việt nam

1. Những dấu tích Người Tối cổ ở Việt Nam

- Dấu tích Người Tối Cổ ở VN có niên đại 30-43 vạn năm, công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Lạng Sơn, Thanh Hóa (núi Đọ- hình 29), Đồng Nai, Bình Phước.

- Người Tối cổ sống thành từng bày, săn bắt, hái lượm (rìu tay đá cũ Núi Đọ).

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Răng của Người tối cổ ở hang Thẩm Hai – Lạng Sơn

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Rìu tay đá cũ Núi Đọ - Thanh Hoá

2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Đời sống bầy người nguyên thuỷ

Văn hóa Sơn Vi

- Di tích văn hóa Ngườm (Võ Nhai - Thái Nguyên), Sơn vi (Lâm Thao - Phú Thọ): sống trong hang động, mái đá, ven sông suối từ Sơn La, Lai Châu đến Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, sống thành thị tộc.

- Sử dụng công cụ đá ghè đẽo, săn bắt, hái lượm.

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Công cụ chặt ở Nậm Tun (Lai Châu)

Văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn: văn hóa sơ kỳ đá mới (6.000-12.000 năm).

- Sống định cư trong hang động, mái đá gần nguồn nước họp thành thị tộc, săn bắt, hái lượm, trồng rau củ, quả.

- Người Hòa Bình ghè đẽo, mài lưỡi rìu, làm công cụ bằng xương, tre, gỗ, người Bắc Sơn biết mài rộng trên lưỡi rìu đá, làm đồ gốm.

- Cuộc sống vật chất được nâng cao.

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Rìu đá Bắc Sơn.

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Rìu đá Hoà Bình

- Ở nhiều địa phương của nước ta đã tìm thấy những hóa thạch răng và nhiều công cụ đá của Người hiện đại ở các di tích văn hóa Ngườm, Sơn Vi,... (Cách đây 2 vạn năm).

- Chủ nhân văn hóa Sơn Vi sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối trên địa bàn rộng từ Sơn La đến Quảng Trị.

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Rìu đá Hạ Long

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Hình vòng tay, khuyên tai đá

Cách nay khoảng 5.000- 6.000 năm

- Sử dụng cưa, khoan đá, bàn xoay, công cụ lao động được cải tiến, năng suất lao động tăng.

- Nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc đá.

- Dân số gia tăng, tao đổi sản phẩm, đời sống vật chất được ổn định, đời sống tinh thần được nâng cao ® Cuộc cách mạng đá mới.

3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.

- Cách nay khoảng 3.000- 4.000 năm, kỹ thuật chế tác đá, làm đồ gốm; sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ, nghề nông trồng lúa nước.

- Cư dân Phùng Nguyên, cư dân Hoa Lộc - Thanh Hóa, sông Cả - Nghệ An:

  + Trồng lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ.

  + Công cụ bằng đá,làm đồ gốm bằng bàn xoay, dùng tre, gỗ, xương để làm đồ dùng, biết xe chỉ, dệt vải, chăn nuôi.

  + Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng, dùi đồng.

- Cư dân văn hóa Sa Huỳnh – Nam Trung Bộ biết thuật luyện kim, nông nghiệp trồng lúa, cây trồng khác, chế tác và sử dụng đồ sắt, làm gốm, dệt vải, đồ trang sức; thiêu xác chết.

- Cư dân văn hóa Đồng Nai làm nghề nông trồng lúa nước, khai thác lâm sản, săn bắt, làm nghề thủ công, công cụ đá, đồng, thủy tinh.

- Thời đại Kim khí, bước sang giai đoạn mới.

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Hoa văn trên gốm Hoa Lộc – Thanh Hoá

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Rìu đá Phùng Nguyên – Phú Thọ

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

cục đồng, dây đồng, xỉ đồng, dùi đồng.

Lịch Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy

Hạt gạo cháy

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Liên hệ với kiến thức phần lịch sử thế giới (thời nguyên thủy), trên đất nước Việt Nam đã tìm thấy dấu vết của

A. Loài vượn cổ

B. Người tối cổ

C. Các công cụ bằng đá

D. Người tinh khôn

Đáp án: A

Câu 2. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay

A. 40 vạn – 50 vạn năm

B. 30 vạn – 40 vạn năm

C. 20 vạn – 30 vạn năm

D. 10 vạn – 20 vạn năm

Đáp án: B

Câu 3. Nguyên liệu chủ yếu mà người tối cổ sử dụng để chế tác công cụ lao động là

A. Đá      B. Xương thú

C. Gỗ      D. Đồng

Đáp án: A

Câu 4. Phương thức kiếm sống của người tối cổ là

A. Săn bắt, đánh cá

B. Săn bắn, hái lượm, đánh cá

C. Săn bắt, hái lượm

D. Trồng trọt và chăn nuôi

Đáp án: C

Câu 5. Người tối cổ sinh sống thành

A. Các thị tộc, do người cao tuổi đứng đầu

B. Từng nhóm nhỏ, do một người cao tuổi đứng đầu

C. Từng gia đình, mỗi gia đình khoảng 3 – 4 thế hệ

D. Từng bầy lấy săn bắt và hái lượm làm nguồn sống chính

Đáp án: D

Câu 6. Đặc điểm của công cụ do người tối cổ chế tác là

A. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ

B. Công cụ đá ghè đẽo có hình thù rõ ràng

C. Công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận

D. Công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ

Đáp án: A

Câu 7. Ý nào nhận xét đúng về địa bàn phân bố của người tối cổ trên đất nước ta

A. ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay

B. ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay

C. chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay

D. ở nhiều địa phương trên cả nước

Đáp án: D

Câu 8. Xã hội nguyên thủy trân đất nước Việt Nam phát triển lên giai đoạn công xã thị tộc tức là tương ứng với sự xuất hiện của

A. người tối cổ

B. người tinh khôn

C. xã hội có giai cấp và nhà nước

D. loài vượn cổ

Đáp án: B

Câu 9. Cuộc sống của cư dân Sơn Vi có đặc điểm khác so với cư dân Núi Đọ là

A. sống thành từng bầy với khỏng 20 – 30 người, gồm 3 – 4 thế hệ

B. kiếm sống bằng phương thức săn bắt hái lượm

C. sống thành các thị tộc, bộ lạc

D. biết trồng các loại rau, củ, qua và chăn nuôi các loại thú nhỏ

Đáp án: C

Câu 10. Cuộc sống của cư dân văn hóa Hòa Bình với cư dân văn hóa Sơn Vi có điểm khác là

A. sống trong các thị tộc bộ lạc

B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước

C. lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính

D. đã có một nền nông nghiệp sơ khai

Đáp án: D

Câu 11. Công cụ của cư dân Hòa Bình và Bắc Sơn có nét đặc trưng là

A. công cụ bằng đá được ghè đẽo có hình thù rõ ràng

B. công cụ bằng đá được ghè đẽo ở rìa cạnh tạo thành lưỡi

C. công cụ bằng đá được ghè đẽo nhiều hơn, lưỡi đã được mài cho sắc

D. đa số công cụ được làm bằng xương, tre, gỗ

Đáp án: C

Câu 12. Cách đây khoảng 5000 – 6000 năm, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước ta là

A. săn bắn, hái lượm

B. săn bắn, hái lượm, đánh cá

C. săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả

D. nông nghiệp trồng lúa

Đáp án: D

Câu 13. Cách đây 5000 – 6000 năm, với sự xuất hiện của cuốc đá đã tạo ra sự thay đổi gì trong cuộc sống của người nguyên thủy trên đất nước ta?

A. Năng suất lao động tăng gấp đôi

B. Đời sống vật chất được ổn định và cải thiện vượt bậc

C. Năng suất lao động tăng đời sống vật chất được ổn định và cải thiện hơn, cuộc sống tinh thần được nâng cao

D. Mở ra nhiều phương thức kiếm sống so với thời kì trước

Đáp án: C

Câu 14. Thành tựu không thuộc giai đoạn cách mạng đá mới ở Việt Nam là

A. Phát triển kĩ thuật mài, cưa, khoan đá, chế tác đồ gốm

B. Nông nghiệp trồng lúa nước

C. Chế tác và sử dụng đồ trang sức

D. Phát minh ra lửa

Đáp án: D

Câu 15. Đến nền văn hóa nào trên đất nước ta, người nguyên thủy biết kĩ thuật làm gốm

A. Văn hóa Hòa Bình

B. Văn hóa Bắc Sơn

C. Văn hóa Phùng Nguyên

D. Văn hóa Sơn Vi

Đáp án: B

Câu 16. Nền văn hóa trên đất nước Việt Nam không thuộc thời đá mới là

A. Văn hóa Hòa Bình

B. Văn hóa Sơn Vi

C. Văn hóa Phùng Nguyên

D. Văn hóa Bắc Sơn

Đáp án: C

Câu 17. Ý không phản ánh đúng bước phát triển của các bộ lạc sinh sống trên đất nước ta khoảng 3000 – 4000 năm trước đây là

A. Đạt đến trình độ phát triển cao kĩ thuật chế tác đá và làm đồ gốm

B. Đã bắt đầu biết sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ

C. Nghề nông trồng lúa được tiến hành ở nhiều thị tộc

D. Đã có sự trao đổi, mua bán các sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc

Đáp án: D

Câu 18. Điểm mới trong công cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta khoảng 3000 – 4000 năm trước đây so với giai đoạn trước là?

A. Công cụ bằng đá rất phong phú và nhiều chủng loại

B. Xuất hiện công cụ, đồ đựng gốm

C. Nhiều công cụ sử dụng nguyên liệu tre, gỗ, xương, sừng

D. Xuất hiện những công cụ bằng đồng

Đáp án: D

Câu 19. Mở đầu thời đại đồ đồng trên đất nước ta là

A. Cư dân văn hóa Phùng Nguyên

B. Cư dân văn hóa Sa Huỳnh

C. Cư dân văn hóa ở sông Đồng Nai

D. Cư dân văn hóa Đông Sơn

Đáp án: A

Câu 20. Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là

A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên

B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai

C. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai

D. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai

Đáp án: B

Câu 21. Hãy ghép mốc thời thời gian ở cột bên trái với nền văn hóa ở cột bên phải cho phù hợp

Thời gian

Nền văn hóa

1. 30 – 40 vạn năm trước đây

2. 6000 – 12000 năm trước đây

3. 3000 – 4000 năm trước đây

a) Văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn

b) Văn hóa Núi Đọ

c) Văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai

A. 1 – c, 2 – b, 3 – a.

B. 1 – b, 2 – a, 3 – c

C. 1 – a, 2 – b, 3 – c

D. 1 – b, 2 – c, 3 – a

Đáp án: B

Câu 22. Hãy ghép nền văn hóa ở cột bên trái với công cụ sản xuất ở cột bên phải cho phù hợp

Nền văn hóa

Công cụ lãnh đạo

1. Văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn

2. Văn hóa Núi Đọ

3. Văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai

a) Rìu đá được ghè đẽo thô sơ

b) Rìu đá được ghè đẽo nhiều hơn, đã được mài ở lưỡi, đồ gốm

c) Cuốc đá công cụ bằng đồng

A. 1 – c, 2 – b, 3 – a

B. 1 – b, 2 – a, 3 – c

C. 1 – a, 2 – b, 3 – c

D. 1 – b, 2 – c, 3 – a

Đáp án: B

Câu 23. Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp hoạt động kinh tế của người nguyên thủy trên đất nước ta

1. Văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn

2. Văn hóa Núi Đọ

3. Văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai

a) Săn bắt, hái lượm là nguồn sống chính

b) Săn bắt, hái lượm, trồng rau, củ, cây ăn quả (nông nghiệp sơ khai)

c) Trồng lúa nước, chăn nuôi gia súc và gia cầm

A. 1 – c, 2 – b, 3 – a

B. 1 – b, 2 – a, 3 – c

C. 1 – a, 2 – b, 3 – c

D. 1 – b, 2 – c, 3 – a

Đáp án: A

Câu 24. Các nền văn hóa tiêu biểu thể hiện các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy trên đất nước ta là

A. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới)  Phùng Nguyên (mở đầu thời đại đồng thau)

B. Sơn Vi (người tối cổ – sơ kì đá cũ)  Núi Đọ (người tối cổ – hậu kì đá cũ) Phùng Nguyên (người tinh khôn – hậu kì đá mới)

C. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ)  Sơn Vi (người tinh khôn – đá mới)  Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – hậu kì đá mới)

D. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới)  Đông Sơn (mở đầu thời đại kim khí)

Đáp án: A

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Lịch sử lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên