Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 11 có đáp án năm 2021 mới nhất

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 11 có đáp án năm 2021 mới nhất

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Lịch Sử lớp 6 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 11 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Bài 11: Những chuyển biến về xã hội

Câu 1: Không gian phân bố của văn hóa Đông Sơn tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

A. Đông Nam Bộ                                                            

B. Trung Bộ

C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Lời giải

Văn hóa Đông Sơn là văn hóa của vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Cư dân văn hóa Đông Sơn được gọi là

A. người Âu Việt

B. người Lạc Việt

C. người Tây Âu

D. người Bách Việt

Lời giải

Sử cũ gọi chung cư dân thuộc văn hóa Đông Sơn là người Lạc Việt. Cuộc sống của cư dân Đông Sơn thời kì này đã có phần ổn định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Nguyên liệu chế tác công cụ lao động chính thời Đông Sơn là

A. Đá cuội

B. Đồng

C. Sắt

D. Gỗ

Lời giải

Thời văn hóa Đông Sơn, do sự phát triển của thuật luyện kim, đồ đồng dần thay thế đồ đá trở thành nguyên liệu chế tác công cụ lao động chính.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Nền văn hóa nào được hình thành ở khu vực Tây Nam Bộ và là cơ sở ra đời của nhà nước Phù Nam?

A. Sa Huỳnh

B. Đông Sơn

C. Gò Mun

D. Óc Eo

Lời giải

Văn hóa Óc Eo được hình thành ở khu vực Tây Nam Bộ và là cơ sở ra đời của nhà nước Phù Nam sau này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Sự khác nhau về của cải chôn trong các ngôi mộ phản ánh điều gì?

A. Xã hội có sự phân hóa giàu, nghèo.               

B. Bình đẳng là nguyên tắc của xã hội

C. Cuộc sống của con người ngày càng ổn định.

D. Sự tiến bộ của công cụ sản xuất.

Lời giải

Khi lương thực, của cải dư thừa, các gia đình cũng có thể thu nhập khác nhau. Khi có việc, người quản lý được chia phần thu hoạch lớn hơn => Xã hội dần có sự phân hóa giàu - nghèo biểu hiện là các nhà khảo cô phát hiện nhiều ngôi mộ không có của cải chôn theo, song lại có vài ngôi mộ được chôn theo công cụ, đồ trang sức.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Tại sao người Việt cổ lại sống tập trung trong các chiềng, chạ?

A. Yêu cầu trị thủy để bảo vệ sản xuất

B. Yêu cầu mở rộng địa bàn cư trú

C. Yêu cầu đoàn kết để chống lại sự xâm lấn của bộ lạc xung quanh

D. Do sự xuất hiện của gia đình phụ hệ

Lời giải

Sản xuất nông nghiệp phát triển đòi hỏi con người phải chung sức để tiến hành trị thủy. Yêu cầu đó đã dẫn đến người Việt sống tập trung ở những khu vực đồng bằng ven sông, hình thành các làng gọi là chiềng, chạ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7:  Sự xuất hiện của đồ kim khí đã đưa người Việt cổ đứng trước ngưỡng cửa của một thời đại mới đó là

A. Thời đại chiếm nô

B. Thời đại có giai cấp và nhà nước

C. Thời đại nguyên thủy

D. Thời đại chiếm nô

Lời giải

Sự xuất hiện của đồ kim khí đã thúc đẩy sản xuất phát triển, của cải dư thừa => Tư hữu xuất hiện => Người Việt cổ tiến gần đến ngưỡng cửa của một thời đại mới là thời đại có giai cấp và nhà nước

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Nội dung nào sau đây không thuộc sự biến đổi xã hội của người Việt cổ thời Đông Sơn?

A. Cư dân tập trung trong các chiềng chạ

B. Sự xuất hiện của chế độ phụ hệ

C. Xã hội bắt đầu phân hóa giàu nghèo

D. Chế độ mẫu hệ bao trùm quan hệ xã hội

Lời giải

Những biến đổi xã hội của người Việt cổ thời Đông Sơn bao gồm:

- Cư dân sống định cư ở các đồng bằng ven sông, tập trung trong các làng bản gọi là chiềng chạ

- Vị trí của người đàn ông ngày càng được nâng cao trong sản xuất, quan hệ gia đình, làng bản => chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ

- Xã hội bắt đầu có sự phân hóa giàu nghèo với biểu hiện là sự khác nhau về của cải chôn theo những ngôi mộ táng của người Việt cổ

=> Loại trừ đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Nguyên nhân chính nào dẫn đến sự xuất hiện của chế độ phụ hệ thay cho mẫu hệ?

A. Do sự phát triển của công cụ lao động bằng sắt.

B. Do sự ra đời của xã hội có giai cấp và nhà nước.

C. Do sự phân công lao động thay đổi

D. Do thủ công nghiệp phát triển tách khỏi nông nghiệp.

Lời giải

Sự phát triển của nền nông nghiệp lúa nước đã dẫn đến sự thay đổi trong phân công lao động;

- Người đàn ông phải làm những công việc nặng nhọc hơn như cày, bừa, chế tác đồ dùng thủ công.

- Người phụ nữ làm những công việc nhẹ nhàng hơn

=> Vai trò của người đàn ông được nâng cao => chế độ phụ hệ xuất hiện thay thế cho chế độ mẫu hệ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đặc điểm đồ dùng phục vụ sản xuất và sinh hoạt thời Đông Sơn?

A. Đa dạng về loại hình.

B. Đồ đồng gần như thay thế đồ đá

C. Kĩ thuật chế tác đạt trình độ cao

D. Đồ đá vẫn chiếm vị trí chủ yếu

Lời giải

Đặc điểm đồ dùng phục vụ sản xuất và sinh hoạt thời Đông Sơn bao gồm:

- Loại hình đa dạng bao gồm công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức

- Đồ đồng gần như thay thế đồ đá

- Kĩ thuật chế tác đạt đến trình độ cao, biểu hiện là trống đồng Đông Sơn.

=> Loại trừ đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Đâu không phải là điểm khác nhau giữa văn hóa Đông Sơn với văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn?

A. Nguyên liệu chế tác công cụ lao động

B. Đặc điểm kinh tế

C. Mối quan hệ cộng đồng

D. Kĩ thuật chế tác công cụ

Lời giải

- Công cụ lao động:

+ Đông Sơn: chế tác chủ yếu từ đồng, kĩ thuật luyện kim phát triển cao

+ Hòa Bình- Bắc Sơn: chế tác chủ yếu từ đã cuội, xuất hiện kĩ thuật mài

- Đặc điểm kinh tế:

+ Đông Sơn: trồng trọt, chăn nuôi

+ Hòa Bình- Bắc Sơn: săn bắt- hái lượm và đã xuất hiện nền nông nghiệp trồng trọt, chăn nuôi sơ khai

- Mối quan hệ cộng đồng

+ Đông Sơn: quan hệ địa vực của cư dân sống trong chiềng chạ là chủ yếu

+ Hòa Bình- Bắc Sơn: quan hệ huyết thống của cư dân sống trong chế độ thị tộc mẫu hệ

=> Đặc điểm kinh tế trồng trọt chăn nuôi không phải là điểm khác biệt giữa văn hóa Đông Sơn và Hòa Bình- Bắc Sơn

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Lịch Sử lớp 6:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử 6 | Để học tốt Lịch Sử 6 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Lịch Sử 6Giải bài tập Lịch Sử 6 và bám sát nội dung sgk Lịch Sử lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Tài liệu giáo viên