Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước



Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11.

A. Lý thuyết bài học

I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

Khoảng 98% lượng nước mà rễ cây hấp thụ bị mất qua con đường thoát hơi nước. Chỉ có khoảng 2% lượng nước đi qua cây được sử dụng chuyển hóa vật chất, tạo chất hữu cơ cho cơ thể.

- Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật:

   + Thoát hơi nước giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây

   + Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

   + Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ

1. Lá là cơ quan thoát hơi nước

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng thoát hơi nước:

- Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp phủ bề mặt lá gọi là lớp cutin. Mặt trên lá có lớp cutin dày, mặt dưới lá chứa nhiều khí khổng giúp lá giảm sự thoát hơi nước.

2. Hai con đường thoát hơi nước : qua khí khổng và qua cutin

Ở thực vật có hai con đường thoát hơi nước là con đường qua khí khổng và con đường qua bề mặt lớp cutin biểu bì lá. Thoát hơi nước qua khí khổng là hình thức thoát hơi nước chủ yếu, chiếm tới 90% nước thoát ra, còn lượng nước thoát ra qua cutin là rất ít.

Thoát hơi nước qua khí khổng được điều tiết bởi cơ chế đóng mở khí khổng.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

Độ mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng còn gọi là tế bào hạt đậu.

- Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng và khí khổng mở ra.

- Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá : lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước càng nhanh. Do vậy, những tác nhân ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước

Những tác nhân chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước là :

- Nước : Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng

- Ánh sáng : Khí khổng mở khi cây được chiểu sáng. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối. Ban đêm khí khổng vẫn hé mở.

- Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng,... cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước. Ví dụ, ion kali vào tế bào làm tăng lượng nước trong khí khổng, tăng độ mở của khí khổng dẫn đến thoát hơi nước.

IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG

Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B)

- Khi A = B, mô của cây đủ nước, cây phát triển bình thường

- Khi A > B, mô của cây dư thừa nước, cây phát triển bình thường

- Khi A < B, mất cần bằng nước, lá héo. Nếu lá héo lâu ngày, cây sẽ bị hư hại nên sự sinh trưởng của cây sẽ giảm.

Để đảm bảo cho cây sinh trưởng bình thường phải tưới nước hợp lí cho cây.

- Muốn vậy cần dựa vào đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của giống và loài cây, đặc điểm của đất và thời tiết

- Nhu cầu về nước của cây được chẩn đoán dựa trên các chỉ tiêu sinh lí như áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước và sức hút nước của lá cây.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

A. Cành

B.

C. Thân

D. Rễ

Lời giải:

Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?

A. Lá.

B. Rễ.

C. Thân.

D. Hoa.

Lời giải:

Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:

A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây

B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.

C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.

Lời giải:

Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì ?

A. Giảm nhiệt độ bề mặt lá

B. Để mở khí khổng

C. Để hút khoáng

D. Để có động lực hút nước

Lời giải:

Vai trò quan trọng của thoát hơi nước là tạo động lực hút nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :

A. Tăng lượng nước cho cây

B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá

C. Cân bằng khoáng cho cây

D. Làm giảm lượng khoáng trong cây

Lời giải:

Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là :

A. (1), (3) và (4).

B. (1), (2) và (3).

C. (2), (3) và (4).

D. (1), (2) và (4).

Lời giải:

Thoát hơi nước có những vai trò là:

  • Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
  • Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng
  • Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí Phương án trà lời đúng là:

A. (2), (3) và (4)

B. (1), (2) và (4)

C. (1), (3) và (4)

D. (1), (2) và (3)

Lời giải:

Thoát hơi nước có các vai trò 1,2,3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?

A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng

B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời

C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá

D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá

Lời giải:

Sự thoát hơi nước qua lá làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.

(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.

(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.

(4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Thoát hơi nước có những vai trò là:

- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ

- Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng

- Giúp cho khí CO2khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò

A. Cung cấp năng lượng cho lá.

B. Cung cấp cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.

C. Hạ nhiệt độ cho lá.

D. Vận chuyển nước, ion khoáng

Lời giải:

Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò cung cấp năng lượng cho lá

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình thoát hơi nước?

A. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.

B. Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.

C. Là động lực bên trên của quá trình hút và vận chuyển nước.

D. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.

Lời giải:

Thoát hơi nước có những vai trò là:

  • Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
  • Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng
  • Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Khi tế bào khí khổng no nước thì

A. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.

C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.

D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra

Lời giải:

Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Khi tế bào khí khổng mất nước thì

A. Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.

C. Thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.

D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Lời giải:

Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường

A. qua khí khổng, mô giậu

B. qua khí khổng, cutin

C. qua cutin, biểu bì

D. qua cutin, mô giậu

Lời giải:

Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào?

A. Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu

B. Qua khí khổng là thứ yếu và lớp cutin là chủ yếu

C. Qua lớp biểu bì là chủ yếu và qua lông hút là thứ yếu

D. Qua mạch gỗ là chủ yếu và qua mạch rây là thứ yếu

Lời giải:

Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Cho các đặc điểm sau:

(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(2) Vận tốc lớn.

(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(4) Vận tốc nhỏ.Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm: vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

C. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Lời giải:

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh mà phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây (lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng

D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh

Lời giải:

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?

A. Con đường qua bề một lá, qua cutin.

B. Con đường qua bì khổng.

C. Con đường qua cành và lá.

D. Con đường qua khí khổng.

Lời giải:

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:

A. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng

B. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng

C. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mờ của khí khổng

D. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng

Lời giải:

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Hiện tượng ứ giọt ở các thực vật là?

A. Những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá khi không khí bão hòa hơi nước.

B. Thoát hơi nước quá mạnh, lá không thoát kịp nên hơi nước bị ứ đọng thành giọt.

C. Thoát hơi nước mạnh qua cutin

D. Chất lỏng hình thành từ nhựa cây.

Lời giải:

Qua những đêm ẩm ướt vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá cây một lá mầm) → hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Hiện tượng ứ giọt là

A. Cắt ngang thân hoặc cành cây sẽ có những giọt nhựa đọng lại ở chỗ cắt.

B. Khi cây thừa nước sẽ tạo các giọt nhỏ để thải ra ngoài.

C. Khi không khí bão hòa hơi nước, cây thoát nước thành giọt ở mép lá.

D. Nước hút vào rễ nhưng không vận chuyển được lên trên.

Lời giải:

Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước, cây thoát nước thành giọt ở mép lá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Lời giải:

Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt xuất hiện ở mọi loài thực vật.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Ứ giọt xảy ra khi nhiệt độ không khí tương đối thấp.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Lời giải:

Ý A sai vì Ứ giọt xuất hiện ở một số loài thực vật (cây thân thảo).

Ý C sai vì Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước

Ý D sai vì Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về hiện tượng ứ giọt ở thực vật?

A. Áp suất rễ có liên quan đến hiện tượng ứ giọt.

B. Ứ giọt xuất hiện ở thực vật nhiệt đới.

C. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém.

D. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm trong không khí tương đối cao.

Lời giải:

Ứ giọt : là do môi trường có độ ẩm cao, bão hòa hơi nước, nước trong cây không thoát qua lá ở dạng hơi được nên có hiện tượng ứ giọt nhờ áp suất rễ.

Phát biểu sai về hiện tượng ứ giọt là: B, ứ giọt xuất hiện ở thực vật ôn đới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Cho các nhân tố sau:

(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.

(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.

(3) Nhiệt độ môi trường.

(4) Gió và các ion khoáng.

(5) Độ pH của đất.Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?

A. (3) và (1).

B. (3) và (2).

C. (2) và (1).

D. (2) và (3).

Lời giải:

Nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng là (1), (3), (4), nhân tố chủ yếu là (1).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt xuất hiện ở mọi loài thực vật.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Ứ giọt xảy ra khi nhiệt độ không khí tương đối thấp.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Lời giải:

Ý A sai vì Ứ giọt xuất hiện ở một số loài thực vật (cây thân thảo).

Ý C sai vì Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước

Ý D sai vì Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Các nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là

A. nhiệt độ.

B. ánh sáng.

C. hàm lượng nước.

D. ion khoáng.

Lời giải:

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước. Nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng là: nhiệt độ, ánh sáng, ion khoáng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là

A. Hàm lượng N trong tế bào khi khổng

B. Hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng

C. Hàm lượng CO2 trong tế bào khí khổng

D. Hàm lượng O2 trong tế bào khí khổng

Lời giải:

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?

A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Lời giải:

Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên