Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11.
A. Lý thuyết bài học
I. VAI TRÒ SINH LÝ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ
Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3- .
Nitơ có vai trò quan trọng với thực vật. Nitơ giúp cây sinh trưởng và phát triển
- Vai trò cấu trúc :
+ Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP,…
+ Thiếu nitơ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá xuất hiện màu vàng nhạt.
- Vai trò điều tiết
Nitơ là thành phần cấu tạo của prôtêin – enzim, côenzim và ATP. Vì vậy, nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất.
II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HÓA NITƠ Ở THỰC VẬT
Rễ cây hấp thu nitơ ở dạng NH4+ (dạng khử) và NO3- (dạng ôxi hóa) từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Do vậy cần có quá trình đồng hóa nitơ, để cây có thể sử dụng được nitơ lấy được từ đất.
Sự đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình : khử nitrat và đồng hóa amôni.
1. Quá trình khử nitrat
- Đó là quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ sau :
NO3- (nitrat) → NO2- (nitrit) → NH4+ (amôni)
- Mo và Fe hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử trên.
- Quá trình khử nitrat thành amôni được thực hiện trong mô rễ và mô lá
2. Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật
Trong mô thực vật tồn tại 3 con đường liên kết NH4+ với các hợp chất hữu cơ :
- Amin hóa trực tiếp các axit xêtô (Axit xêtô + NH4+ → Axit amin
Ví dụ : Axit α – xêtôglutaric + NH4+ → Axit glutamic
- Chuyển vị amin (Axit amin + Axit xêtô → Axit amin mới + Axit xêtô mới
Ví dụ : Axit glutamic + Axit pyruvic → Alanin + Axit α – xêtôglutaric
- Hình thành amit : Đó là con đường liên kết NH4+ vào axit amin đicacbôxilic (Axit amin đicacbôxilic + NH4+ → Glutamin
Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng :
- Đó là cách giải độc NH4+ tốt nhất (chất này tích lũy lại gây độc cho tế bào)
- Amit là nguồn dự trữ NH4+ cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển rất tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:
A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.
B. Có thể cây này đã được bón thừa kali.
C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.
D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ
Lời giải:
Có thể cây này đã được bón thừa nitơ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Tác hại của thừa nitơ với cây trồng
A. Tăng tổng hợp diệp lục
B. Tăng diện tích lá
C. Tăng khả năng kháng bệnh
D. Tăng khả năng lốp đổ
Lời giải:
Thừa nito thường làm các cơ quan sinh dưỡng của cây phát triển mạnh dễ gây lốp, đổ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là
A. Lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
B. Sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá.
C. Lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá
Lời giải:
Dấu hiệu khi cây thiếu Nitơ là cây sinh trưởng kém, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:
A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…
Lời giải:
Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của N đối với thực vật?
A. Là nhân của các enzim và hoocmôn
B. Điều tiết các quá trinh sinh lí, hóa sinh trong tế bào và cơ thể.
C. Thành phần cấu tạo các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic,…)
D. Không quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lí của cây trồng.
Lời giải:
Ý A sai, ở thực vật tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Nhân của các enzim, hoocmôn thường là các nguyên tố vi lượng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ?
(1) Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật.
(2) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
(3) Thiếu nitơ lá có màu vàng.
(4) Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải:
Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…
Thiếu nitơ lá có màu vàng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây:
Nitơ tham gia (1)……..các quá trình trao đổi chất trong (2)……thông qua hoạt động (3) …….., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử (4) ……..trong tế bào chất.
I. Điều tiết II. Cơ thể thực vật
III. Xúc tác IV. Prôtêin
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV
B. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II
C. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II
D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV
Lời giải:
Nitơ tham gia (1) Điều tiết các quá trình trao đổi chất trong (2) Cơ thể thực vật thông qua hoạt động (3) Xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử (4) Prôtêin trong tế bào chất.
Tổ hợp đáp án chọn đúng là: 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Đối với cơ thể thực vật, nitơ có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, photpholipit, coenzim.
(2) Cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
(3) Giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
(4) Thành phần của thành tế bào, màng tế bào.
(5) Thành phần cấu trúc của protein.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải:
Nitơ có vai trò:
(1) Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, photpholipit, coenzim.
(3) Giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
(4) Thành phần của thành tế bào, màng tế bào.
(5) Thành phần cấu trúc của protein.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Có bao nhiêu lí do sau đây làm cho cây lúa không thể sống được nếu thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng?
(1) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
(2) Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như prôtêin, ATP...
(3) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết đặc tính hoá keo.
(4) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt tính enzim.
(5) Thiếu nitơ cây lúa không thể quang hợp được.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải:
Cây lúa không thể sống được nếu thiếu nitơ do nitơ có vai trò:
(1) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
(2) Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như prôtêin, ATP...
(3) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết đặc tính hoá keo.
(4) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt tính enzim.
(5) Thiếu nitơ cây lúa không thể quang hợp được.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ đối với thực vật, phát biểu sau đây sai?
A. Tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin
B. Hoạt hóa nhiều loại enzim
C. Tham gia cấu tạo nên axit nulêic
D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử diệp lục
Lời giải:
Ý B không phải vai trò của nitơ, hoạt hóa nhiều loại enzim là vai trò của các nguyên tố vi lượng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Cho nhận định sau:
Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)… (1), (2) và (3) lần lượt là:
A. Trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật.
B. Ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
C. Trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật.
D. Cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
Lời giải:
Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào và ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Cây hấp thụ nitơ ở dạng
A. N2+ và NO3-.
B. N2+ và NH3+.
C. NH4+ và NO3-
D. NH4- và NO3+.
Lời giải:
Cây chỉ hấp thụ Nitơ khoáng trong đất dưới dạng NO3- và NH4+
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Thực vật chỉ hấp thụ được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là
A. dạng khí nitơ tự do trong khí quyên (N2).
B. dạng nitơ nitrat (NO3- ) và nitơ amôn (NH4+).
C. dạng nitơ nitrat (NO3-).
D. dạng nitơ amôn (NH4+).
Lời giải:
Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-. Trong cây NO3- được khử thành NH4+.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng:
A. dạng ion NH4- và NO3+
B. dạng ion NH4+ và NO3-
C. Dạng NH4 và NO3
D. Nitơ phân tử (N2).
Lời giải:
Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng nitrat (NO3-) và dạng amôn (NH4+)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. N2
B. N2O
C. NO
D. NH4+
Lời giải:
Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ và NO3-.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng nào?
A. NO3- và NH3.
B. Nitơ nitrat (NO3-) và nitơ amôn (NH4+)
C. Nitơ nguyên tử và ni tơ phân tử.
D. Đạm vô cơ.
Lời giải:
Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng nitrat (NO3-) và dạng amôn (NH4+)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?
A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)
B. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+
C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3)
D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật)
Lời giải:
Phát biểu đúng là A
Các ý B, C, D đều thiếu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?
A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)
B. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+
C.Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3)
D. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật)
Lời giải:
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Đâu không phải là nguồn chính cung cấp hai dạng nitơ nitrat và nitơ amôn cho cây?
A. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
B. Quá trình cố định nitơ thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh.
C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
D. Nguồn nitơ trong nham thạch do hoạt động của núi lửa.
Lời giải:
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-), không có trong nham thạch do hoạt động của núi lửa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Ion NH4+ và ion NO3- được cung cấp cho cây chủ yếu từ bao nhiêu nguồn sau đây?
(1) Sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Ion NH4+ và ion NO3- được cung cấp cho cây chủ yếu từ các nguồn: 1, 2, 3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là:
A. Nitơ trong không khí
B. Nitơ trong đất
C. Nitơ trong nước
D. Cả A và B
Lời giải:
Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là: trong đất và trong nước
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa
A. NO3- thành NH4+.
B. NO3- thành NO2-.
C. NH4+ thành NO2-.
D. NO2- thành NO3-.
Lời giải:
Là quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Khử nitrat là quá trình quan trọng của sự đồng hóa nito trong mô thực vật. Đó là quá trình:
A. Tổng hợp nitrat từ các nguồn nito khác nhau
B. Biến đổi nitrat thành ammoniac
C. Biến đổi nitrat thành nitrit
D. Chuyển ammoniac thành nitrat
Lời giải:
Trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat là quá trình biến đổi nitrat → amoni (NO3- thành NH4+)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Khử nitrat là quá trình
A. biến đổi NO3- thành NO2-.
B. liên kết phân tử NH3 vào axit đicacboxilic
C. chuyển hoá NO3- thành NH4+
D. biến NO3 thành N2
Lời giải:
Trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat là quá trình biến đổi nitrat → amoni (NO3- thành NH4+)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:
A. NO2-→ NO3-→ NH4+.
B. NO3- → NO2- → NH3.
C. NO3- → NO2- → NH4+
D. NO3- → NO2- → NH2
Lời giải:
Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ NO3- → NO2- → NH4+.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Trong mô thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Lời giải:
Trong mô thực vật có 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Quá trình nào sau đây không phải là cách mà thực vật sử dụng để đồng hoá NH4+ ?
A. Amin hoá trực tiếp các axit xêtô.
B. Chuyển vị amin tạo thành các axit amin khác nhau
C. hình thành các amit.
D. Tạo thành muối amôn.
Lời giải:
Có 3 con đường đồng hoá NH4+ là:
+ Chuyển vị amin
+ Amin hoá trực tiếp các axit xêto tạo axit amin
+ Hình thành amit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật gồm mấy con đường?
A. Gồm 2 con đường - Amin hóa, chuyển vị Amin
B. Gồm 3 con đường - Amin hóa, chuyển vị Amin, hình thành Amít
C. Gồm 1 con đường - Amin hóa
D. Tất cả đều sai
Lời giải:
Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật gồm 3 con đường - Amin hóa, chuyển vị Amin, hình thành Amít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Rễ cây hút NH4+. Khi vào trong cơ thể thực vật thì NH4+ tham gia vào bao nhiêu quá trình chuyển hóa sau đây?
(1) Amin hoá trực tiếp để hình thành aa.
(2) Chuyển vị amin để hình thành các aa mới.
(3) Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát ra ngoài.
(4) Hình thành amit để dự trữ NH4+
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Lời giải:
NH4+ tham gia vào 2 quá trình chuyển hóa:
(1) Amin hoá trực tiếp để hình thành aa.
(4) Hình thành amit để dự trữ NH4+
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Trong các nhận định sau :
(1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.
(2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
(4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+.
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải:
Cả 5 nhận định đều đúng.
Đáp án cần chọn là: D
C. Giải bài tập sgk
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 11 Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo)
- Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật
- Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
- Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
- Sinh học 11 Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều