Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 8 (sách mới)
Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 8 (sách mới)
Lời giải Sinh học 12 Bài 8 sách mới. Mời các bạn đón đọc:
(Kết nối tri thức) Giải sgk Sinh học 12 Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel
(Cánh diều) Giải sgk Sinh học 12 Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene
Lưu trữ: Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li (sách cũ)
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 12.
A. Lý thuyết bài học
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CẢU MENĐEN.
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen.
- Tạo dòng thuần về từng tính trạng.
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
* Thí nghiệm và cách suy luận khoa học của Menđen.
Bố mẹ thuần chủng: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
Cho F1 tự thụ phấn ⇒ F2
F2: 705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng (xấp xỉ 3 đỏ: 1 trắng)
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC.
1. Nội dung giả thuyết
- Mỗi tính trạng dều do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
2. Kiểm tra giả thuyết:
- Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm): Tiến hành ở 7 tính trạng khác nhau, cho F1 lai với cây hoa trắng cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1
- Sơ đồ lai như dự đoán của Men đen.
Qui ước gen:
A ⇒ qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a ⇒ qui định hoa trắng.
Ta có sơ đồ lai một cặp tính trạng như sau:
Ptc: AA x aa
Gp: A a
Aa
100% hoa đỏ
F1 x F1: Aa x Aa
GF1 A , a A , a
F2: KG: 1AA: 2Aa: 1aa
KH: 3 3hoa đỏ: 1 hoa trắng
3. Nội dung qui luật
- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.
- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PHÂN LI.
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử.
- Lôcut: là vị trí xác định của gen trên NST.
- Alen: là những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
A/ QUY LUẬT PHÂN LI
Câu 1: Đối tượng Menden chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là:
- Dòng thuần chủng
- Dòng nào cũng được
- Dòng có tính trạng lặn
- Dòng có tính trạng trội
Đáp án:
Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng thuần chủng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đối tượng làm bố mẹ trong nghiên cứu của Menden là:
- Bố mẹ thuần chủng tương phản
- Bô có tính trạng trội, mẹ có tính trạng lặn hoặc ngược lại
- Bố mẹ dị hợp
- Bố mẹ có tính trạng trội
Đáp án:
Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng thuần chủng tương phản.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
- 1, 2, 3, 4
- 2, 3, 4, 1
- 3, 2, 4, 1
- 2, 1, 3, 4
Đáp án:
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: 3, 2, 4, 1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:
- Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính trạng; thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau.
- Dùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của các thế hệ lai.
- Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính trạng tương phản rõ rệt.
- Các câu trên đều đúng.
Đáp án:
Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:
- Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính trạng tương phản rõ rệt;
- Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính trạng;
- Thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau và ùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của các thế hệ lai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2
- Có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
- Có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
- Đều có kiểu hình khác bố mẹ.
- Đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Đáp án:
Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F2 có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng, xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở đời F1 là:
- Đời F1 biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
- Đời F1 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 : 1.
- Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của bố.
- Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ.
Đáp án:
Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là:
- 100% cây hoa đỏ
- 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
- 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
- 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Đáp án:
P : AA × aa → F1 : Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa
Kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là
- Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc của mẹ.
- F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn.
- F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.
- Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
Đáp án:
Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quyết định. Trong tế bào cả cặp nhân tố di truyền không hòa lẫn với nhau. Bố mẹ chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền đó
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
- sự phân li độc lập của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
- sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh
- sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh
- sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
Đáp án:
Bản chất của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:
- 1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trội.
- 1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trung gian,
- Hai cặp tính trạng; thuần chủng, trội.
- Các cặp tính trạng; thuần chủng; trội.
Đáp án:
Phép lai của Menden là phép lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản.
A – 1 cặp tính trạng tương phản
B – thuần chủng
C – trội
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Định luật phân li của Menđen có nội dung: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về ....(A).... và ....(B)...., thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng trội, thế hệ lai thứ ....(C).... xuất hiện của tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ ....(D)....".
(A), (B), (C), (D) lần lượt là các từ:
- Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
- Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn
- Một cặp tính trạng; tương phản; nhất; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
- Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn
Đáp án:
A – 1 cặp tính trạng tương phản
B – thuần chủng
C – hai
D – xấp xỉ 3 trội : 1 lặn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
- Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
- Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
- Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
- Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Đáp án:
Theo Menđen cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản là sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Ở thời điểm đó, Menden chưa giải thích được học thuyết của mình bằng alen và NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Menđen?
- Sự phân chia của một NST
- Sự nhân đôi và phân li của cặp NST tương đồng.
- Sự tiếp hợp và bắt chéo NST.
- Sự phân chia tâm động ở kì sau
Đáp án:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là nhân đôi và phân li của cặp NST tương đồng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là:
- Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.
- F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen lặn.
- Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.
- Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ trung bình là 1/4.
Đáp án:
F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 là:
- Các giao tử không chịu áp lực của đột biến.
- Giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen
- Trong cơ thể lai, các “nhân tố di truyền” không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thê hệ P.
- Câu A và B đúng.
Đáp án:
F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
- mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn
- mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
- mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
- mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Đáp án:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ
Mỗi giao tử CHỈ chứa một trong 2 nhân tố di truyền, hoặc nguồn gốc từ bố hoặc nguồn gốc từ mẹ. Điều này được sinh học hiện đại giải thích qua quá trình giảm phân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp
- Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
- Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
- Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
- Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường
Đáp án:
Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Ở các loài sinh vật lưỡng bôi sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi :
- Bố mẹ phải thuần chủng.
- số lượng cá thể con lai phải lớn
- alen trội phải trội hoàn toàn
- quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.
Đáp án:
Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi : quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
- Số lượng cá thể con lai phải lớn.
- Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
- Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường
- Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
Đáp án:
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 Menđen đã nhận biết được điều gì?
- 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
- F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1
- 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
- 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
Đáp án:
F2 (trội): (1/3 AA : 2/3 Aa) × aa
G: (2/3A : 1/3a) a
Fb: 2/3Aa : 1/3aa
Đáp án cần chọn là: D
B/ BÀI TẬP CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG DI TRUYỀN
Câu 1: Kí hiệu P trong phép lai là gì?
- Bố
- Mẹ
- Bố mẹ
- Con lai
Đáp án:
P là kí hiệu của cặp bố mẹ trong phép lai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Kí hiệu F1 trong phép lai là gì?
- Bố
- Mẹ
- Bố mẹ
- Con lai
Đáp án:
F1 là kí hiệu của con lai thế hệ 1 trong phép lai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Tính trạng là gì?
- Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình.
- Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.
- Kiếu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.
- Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
Đáp án:
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Tính trạng là gì?
- Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền...
- Các đặc điểm bên ngoài, bên trong cơ thể sinh vật.
- Nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
- Cả A, B, C.
Đáp án:
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Thế nào là tính trạng tương phản?
- Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau
- Những tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
- Các tính trạng khác nhau.
- Tính trạng do một cặp alen quy định.
Đáp án:
Tính trạng tương phản các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Tính trạng trội là?
- Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau.
- Tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.
- Tính trạng xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
- Tính trạng do một cặp alen quy định.
Đáp án:
Tính trạng trội là các tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Trội hoàn toàn là trường hợp nào sau đây?
- F1 đồng tính còn F2 phân li 3 : 1.
- Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen lặn cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
- Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 tính trạng trội.
- D.Tính trạng trội được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
Đáp án:
Trội hoàn toàn là trường hợp gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen lặn cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Trội không hoàn toàn là trường hợp:
- Gen quy định tính trạng trội không hoàn toàn lấn át alen 1 lặn cùng cặp biểu hiện tính trạng trung gian giữa trội và lặn
- Thế hệ lai đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian,
- Tính trạng trung gian được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
- F1 đồng tính trung gian còn F2 phân li 1 : 2 : 1.
Đáp án:
Trội không hoàn toàn là trường hợp gen quy định tính trạng trội không hoàn toàn lấn át alen 1 lặn cùng cặp biểu hiện tính trạng trung gian giữa trội và lặn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Tính trạng trung gian là:
- Tính trạng được biểu hiện trung bình cộng giữa tính trạng trội và tính trạng lặn.
- Tính trạng luôn luôn biểu hiện ở F1.
- Tính trạng xuất hiện F2 với tỉ lệ 1/2.
- Tính trạng được biểu hiện ở cá thể dị hợp do gen trội lấ át không hoàn toàn alen lặn cùng cặp.
Đáp án:
Tính trạng trung gian là tính trạng được biểu hiện ở cá thể dị hợp do gen trội lấ át không hoàn toàn alen lặn cùng cặp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Dòng thuần chủng là dòng có
- Kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
- Đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
- Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
- Kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Đáp án:
Dòng thuần: đặc điểm di truyền đồng nhất (kiểu gen và kiều hình) thế hệ sau không phân li kiểu hình
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Dòng thuần là:
- Dòng mang tất cả các tính trạng trội.
- Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình,
- Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội.
- Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn.
Đáp án:
Dòng thuần là dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình,
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Kiểu gen là gì?
- Tập hợp cả các gen trong giao tử đực và giao tử cái.
- Tổ hợp các gen nằm trên NST thường.
- Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
- Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào.
Đáp án:
Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Kiểu gen là:
- Tập hợp các gen trội
- Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
- Tổ hợp các gen của tất cả các cá thể
- Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào.
Đáp án:
Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Kiểu gen nào sau đây được xem là thể dị hợp?
- AaBbDd
- AaBbdd
- AabbDd
- Cả ba kiểu gen trên
Đáp án:
Kiểu gen có 1 cặp gen dị hợp cũng được coi là thể dị hợp.
Cả A, B, C đều là thể dị hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp?
- AABBDd
- AaBBDd
- aabbDD
- aaBbDd
Đáp án:
Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp là aabbDD, tất cả các cặp gen đều đồng hợp
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Cho các kiểu gen sau đây: Cá thể đồng hợp gồm các cá thế nào?
1. aaBB 4. AABB
2. AaBb 5. aaBb
3. Aabb 6. Bb
- 6
- 4
- 1
- 1 và 4
Đáp án:
Cá thể đồng hợp gồm 1 và 4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Cho các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp gồm các cá thể nào?
1. aaBB 4. AABB
2. AaBb 5. aaBb
3. Aabb 6. Bb
- 2, 3, 5 và 6
- 2 và 6
- 5 và 6
- 6.
Đáp án:
Các cá thể dị hợp gồm 2, 3, 5 và 6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
- Aabb.
- AABb.
- AaBb.
- aaBB.
Đáp án:
Cơ thể có kiểu gen aaBB là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?
- aabbDb
- AaBbdd
- aabbdd
- AaBbDd
Đáp án:
A - dị hợp 1 cặp (Dd);
C - đồng hợp lặn;
D – dị hợp 3 cặp AaBbDd
B – dị hợp 2 cặp (Aa và Bb)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Về khái niệm, kiểu hình là
- Do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
- Sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
- Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
- Kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
Đáp án:
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể
Đáp án cần chọn là: C
C. Giải bài tập sgk
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
- Sinh học 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều