Lý thuyết Tin học 10 Bài 3 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Tóm tắt Lý thuyết Tin 10 Bài 3 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Tin học 10 Bài 3.
Lý thuyết Tin học 10 Bài 3 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
(Cánh diều) Lý thuyết Tin 10 Bài 3: Thực hành sử dụng thiết bị số
(Cánh diều) Lý thuyết Tin 10 Bài 3: Thực hành làm quen và khám phá Python
(Cánh diều) Lý thuyết Tin 10 Bài 3: Tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh alpha
Năm 2022 - 2023 môn Tin học 10 của bộ sách Chân trời sáng tạo không được Bộ GD&ĐT duyệt, mời các bạn tham khảo Lý thuyết Tin 10 của hai bộ sách Kết nối tri thức và Cánh diều.
Xem thêm lời giải sgk Tin 10 Bài 3:
(Kết nối tri thức) Giải Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
(Cánh diều) Giải Tin học 10 Bài 3: Thực hành sử dụng thiết bị số
Lưu trữ: Tóm tắt lý thuyết Tin học 10 Bài 3 (sách cũ)
1. Khái niệm hệ thống tin học
- Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, truyền và lưu trữ thông tin
- Gồm 3 phần: phần cứng, phần mềm, sự quản lí và điều khiển của con người.
2. Sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính
- Chức năng của máy tinh: tự động hóa quá trình thu thập, lưu trữ và xử lí thông tin.
- Sơ đồ cấu trúc:
- Các mũi tên là luồng trao đổi dữ liệu giữa các bộ phận.
3. Bộ xử lí trung tâm( CPU – Central Processing Unit)
- CPU là phần quan trọng nhất của máy tính. Đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
- CPU gồm các bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển( CU – Control Unit): điều khiển các bộ phận khác của máy tính làm việc.
+ Bộ số học logic( ALU – Arithmetic⁄ Logic Unit): thực hiện các phép toán số học và xử lí thông tin.
+ Thanh ghi( Register): lưu trữ các lệnh và dữ liệu 1 cách tạm thời.
+ Bộ nhớ truy cập nhanh( Cache): trung gian cho sự truy cập giữ bộ nhớ và thanh ghi.
4. Bộ nhớ trong( Main Memory)
- Là bộ nhớ chính, nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu được xử lí
- Gồm 2 phần:
+ ROM( Read only Memory): chứa 1 số chương trình nạp sẵn, dữ liệu trong ROM không thể xóa được và không bị mất đi khi tắt máy. Có chức năng là kiểm tra các thiết bị và tạo giao tiếp giữa máy tính với chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động.
+ RAM( Random Access Memory): là bộ nhớ có thể đọc, ghi và dữ liệu bị mất đi khi tắt máy. Khi chạy chương trình, máy tính truy cập dữ liệu có trong các ô nhớ, mỗi ô nhớ có 1 địa chỉ riêng biệt để truy cập tới.
5. Bộ nhớ ngoài( Secondary Memory)
- Dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong
- Dữ liệu tồn tại ngay cả khi đã tắt máy.
- Thường là các đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.
- Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
6. Thiết bị vào( Input Device)
- Dùng để đưa thông tin vào máy tính.
- Ví dụ: chuột, bàn phím, máy quét, webcam
a. Chuột( Mouse)
- Sử dụng thao tác nháy chuột để thực hiện 1 lựa chọn có trong bảng chọn.
- Thay thế 1 số thao tác bàn phím
b. Bàn phím( Keyboard)
- Các phím được chia thành nhóm.
- Một số phím đã được ngầm định chức năng tùy vào từng phần mềm cụ thể.
- Gõ phím thì kí tự trên mặt phím xuất hiện trên màn hình
c. Máy quét( Scanner)
- Là thiết bị cho phép đưa văn bản và hình ảnh vào máy tính.
d. webcame
- Là một camera kĩ thuật số.
- Thu truyền trực tiếp hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối đến máy đó.
7. Thiết bị ra( Output Device)
- Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
- Ví dụ: màn hình, máy in, máy chiều, loa, tai nghe,..
a. Màn hình( Moniter)
- Là tập hợp các điểm ảnh Pixel, mối điểm ảnh có độ sáng và màu sắc khác nhau.
- Chất lượng hình ảnh phụ thuộc vào: độ phân giải và chế độ màu.
b. Máy in( Printer)
- Dùng để in thông tin ra giấy
- Có các loại như in đen – trắng, in màu.
c. Máy chiếu( Projecter)
- Dùng để hiển thị thông tin trên màn hình lên màn ảnh rộng
d. Loa và tai nghe( Speaker and Headphone)
- Đưa dữ liệu âm thanh ra môi trường bên ngoài.
e. Modem
- Dùng để truyền dư liệu giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền.
- Ví dụ: điện thoại
8. Hoạt động của máy tính
- Máy tính hoạt động theo 1 dãy lệnh cho trước( chương trình) mà không cần sự tham gia trực tiếp của con người.
- Nguyên lí lưu trữ chương trình: lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.
- Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
- Nguyên lí Phôn Nôi-man: Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo đia chỉ tạo thành 1 nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man.
Xem thêm các bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Bài thực hành 2: Làm quen với máy tính
- Lý thuyết Bài 4: Bài toán và thuật toán hay, ngắn gọn
- Trắc nghiệm Bài 4 (có đáp án): Bài toán và thuật toán
- Lý thuyết Bài 5: Ngôn ngữ lập trình hay, ngắn gọn
- Trắc nghiệm Bài 5 (có đáp án): Ngôn ngữ lập trình
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều