Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Tóm tắt lý thuyết Tin học 7 Bài 4 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Tin 7 Bài 4.

Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Quảng cáo
Quảng cáo

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Tin học 7 cả ba sách hay khác:




Lưu trữ: Tóm tắt lý thuyết Tin học 7 Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (sách cũ)

• Nội dung chính:

   - Ưu điểm của việc sử dụng hàm

   - Nhập hàm để tính toán

   - Một số hàm đơn giản

1. Hàm trong chương trình bảng tính

• Khái niệm hàm:

Hàm là các công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu cụ thể để tính toán.

• Ưu điểm khi dùng hàm:

   + Dùng hàm giúp cho việc tính toán dễ dàng hơn.

   + Tiết kiệm thời gian và tránh được những sai sót khi phải tự viết công thức.

   + Có thể sử dụng địa chỉ ô để tính toán.

Vd: tính trung bình cộng của 3 số

   + theo công thức: = (2 + 4 + 6)/3

   + theo hàm: =AVERAGE(2,4,6) hoặc =AVERAGE(A1,A2,A3) như ảnh dưới.

Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

2. Cách sử dụng hàm

• Cú pháp của hàm:

   - Phần 1: tên hàm( vd: AVERAGE, SUM, MIN,..)

   - Phần 2: các biến. các biến được liệt kê trong dấu “( )” và cách nhau bởi dấu “,”.

• Đối số của hàm:

   - Là các biến, biến ở đây có thể là 1 số, 1 địa chỉ ô, hay 1 khối.

   - Số lượng đối số( biến) này phụ thuộc theo từng hàm khác nhau.

• Sử dụng:

   - B1: chọn ô cần nhập và nháy đúp

   - B2: gõ dấu =

   - B3: gõ hàm theo cú pháp chuẩn, đầy đủ tên hàm và biến

   - B4: nhấn phím Enter

Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

3. Một số hàm thường dùng

a. Hàm tính tổng

- Tên hàm: SUM

- Ý nghĩa: dùng để tính tổng cho 1 dãy các số.

- Cú pháp: =SUM(a,b,c…..).

- Ví dụ:

   +, =SUM(15,24,45) tính tổng 3 số 15, 24, 45 dựa trên giá trị số cụ thể.

   +, =SUM(A1,A2,A3) tính tổng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, =SUM(A1:A3) tính tổng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.

Kết quả: 12

Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

b. Hàm tính trung bình cộng

- Tên hàm: AVERAGE

- Ý nghĩa: tính trung bình cộng của 1 dãy các số.

- Cú pháp: AVERAGE(a,b,c,…)

- Ví dụ:

   +, =AVERAGE(2,4,6) tính trung bình cộng 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể.

   +, =AVERAGE(A1,A2,A3) tính trung bình cộng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, =AVERAGE(A1:A3) tính trung bình cộng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.

Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

c. Hàm xác định giá trị lơn nhất

- Tên hàm: MAX

- Ý nghĩa: xác định số lớn nhất trong 1 dãy các số.

- Cú pháp: MAX(a,b,c,…)

- Ví dụ:

   +, =MAX(2,4,6) xác định số lớn nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 6

   +, = MAX (A1,A2,A3) xác định số lớn nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, =MAX(A1:A3) xác định số lớn nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 6 ( địa chỉ ô là A3)

Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất

- Tên hàm: MIN

- Ý nghĩa: xác định số nhỏ nhất trong 1 dãy các số.

- Cú pháp: MIN(a,b,c,…)

- Ví dụ:

   +, = MIN (2,4,6) xác định số nhỏ nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 2

   +, = MIN (A1,A2,A3) xác định số nhỏ nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, = MIN (A1:A3) xác định số nhỏ nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 2 ( địa chỉ ô là A1)

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 | Soạn Tin học 7 | Trả lời câu hỏi Tin học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-tin-hoc-7.jsp

Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên