Lý thuyết, 100 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 chọn lọc có đáp án
Lý thuyết, 100 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 chọn lọc có đáp án
Loạt bài trình bày đầy đủ lý thuyết Tin học lớp 7 và hệ thống trên 100 câu hỏi trắc nghiệm theo bài học có đáp án và giải thích giúp các bạn yêu thích và học tốt môn Tin học lớp 7.
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 1: Chương trình bảng tính là gì? (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1 (có đáp án): Chương trình bảng tính là gì?
- Lý thuyết Tin học 7 Bài thực hành 1: Làm quen với Excel (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 2 (có đáp án): Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
- Lý thuyết Tin học 7 Bài thực hành 2: Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3 (có đáp án): Thực hiện tính toán trên trang tính
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4 (có đáp án): Sử dụng các hàm để tính toán
- Lý thuyết Tin học 7 Bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 5: Thao tác với bảng tính (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 5 (có đáp án): Thao tác với bảng tính
- Lý thuyết Tin học 7 Bài thực hành 5: Trình bày trang tính của em (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 6: Định dạng trang tính (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 6 (có đáp án): Định dạng trang tính
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 7: Trình bày và in trang tính (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 7 (có đáp án): Trình bày và in trang tính
- Lý thuyết Tin học 7 Bài thực hành 7: In danh sách lớp em (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 8: Sắp xếp và lọc dữ liệu (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 8 (có đáp án): Sắp xếp và lọc dữ liệu
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 9 (có đáp án): Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
- Lý thuyết Tin học 7 Bài thực hành 9: Tạo biểu đồ để minh họa (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài thực hành 10: Thực hành tổng hợp (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 10: Luyện gõ phím nhanh bằng TYPING MASTER (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 10 (có đáp án): Luyện gõ phím nhanh bằng TYPING MASTER
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 11: Học Đại số với GEOBEBRA (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 11 (có đáp án): Học Đại số với GEOBEBRA
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 12: Vẽ hình phẳng bằng GEOGEBRA (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 12 (có đáp án): Vẽ hình phẳng bằng GEOGEBRA
- Tóm tắt kiến thức lý thuyết Tin học 7 chi tiết
- 200 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 7 có đáp án
Lý thuyết Bài 1: Chương trình bảng tính là gì?
Nội dung bài học:
- Ưu điểm của chương trình bảng tính
- Các đối tượng chính của màn hình Excel
- Địa chỉ ô tính
- Nhập dữ liệu vào trang tính
1. Bảng tính và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng
a. Chương trình bảng tính
Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, có thể thực hiện các tính toán phức tạp hoặc biểu diễn các dữ liệu bằng biểu đồ.
b. Ưu điểm của chương trình bảng tính
Dễ dàng:
- Trình bày thông tin cô đọng, dễ so sánh, sắp xếp.
- Thực hiện các tính toán phổ biến( tính tổng, trung bình,..)
- Vẽ các biểu đồ minh họa dựa trên số liệu
2. Màn hình làm việc của Excel
- Microsoft Excel( gọi tắt là Excel) là 1 trong những bảng tính thông dụng nhất hiện nay.
- Sau khi khởi động phần mềm Excel sẽ như sau:
cùng tìm hiểu các thành phần có trong màn hình trên.
a. Trang tính
- Trang tính được chia thành các hàng và cột.
- Các hàng: 1, 2, 3, 4,...
- Các cột: A, B, C, D,...
- Địa chỉ của 1 ô tính: được ghép giữa tên cột và tên hàng giao nhau.
Ví dụ: A1, B2, C4( lưu ý: tên cột đứng trước, tên hàng đứng sau)
b. Thanh công thức
- Là thanh công cụ đặc trưng của bảng tính
- Sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu, thay đổi công thức của ô tính.
c. Các dải lệnh
Gồm 2 dải lệnh Formulas và Data gồm các lệnh dùng để thực hiện các phép tính với các số và xử lí dữ liệu.
3. Nhập dữ liệu vào trang tính
a. Nhập và sửa dữ liệu
- Khái niệm dữ liệu: là thông tin được nhập và lưu trữ ở các ô tính, có thể là ký tự hoặc số.
• Nhập dữ liệu
- B1: di chuyển chuột chọn 1 ô, sau đó nháy đúp chuột
- B2: nhập dữ liệu từ bàn phím
- B3: ấn phím Enter để kết thúc
Làm tương tự với các ô tính khác.
• Sửa dữ liệu
- B1: chọn 1 ô, sau đó nháy đúp chuột
- B2: sửa dữ liệu trực tiếp trong ô bằng cách xóa dữ liệu cũ và nhập mới hoặc xóa dữ liệu cũ và nhập mới trên thanh công thức
- B3: ấn phím Enter để kết thúc.
Làm tương tự với các ô tính khác.
b. Di chuyển trên trang tính
- Cách 1: sử dụng phím mũi tên trên bàn phím.
- Cách 2: dùng chuột và thanh cuộn.
c. Gõ tiếng việt trên trang tính
- Sử dụng phần mềm hỗ trợ gõ tiếng việt( unikey).
- Chú ý: cần chọn cả trang tính để có thể sử dụng tiếng việt cho toàn bộ các ô.
Trắc nghiệm Bài 1: Chương trình bảng tính là gì
Câu 1: Chương trình bảng tính có tính năng đặc biệt là:
A. xử lý những văn bản lớn.
B. chứa nhiều thông tin.
C. chuyên thực hiện các tính toán.
D. chuyên lưu trữ hình ảnh.
Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, có thể thực hiện các tính toán phức tạp hoặc biểu diễn các dữ liệu bằng biểu đồ.
Đáp án: C
Câu 2: Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng là:
A. Dễ so sánh B. Dễ in ra giấy
C. Dễ học hỏi D. Dễ di chuyển
Thông tin được trình bày dưới dạng bảng dễ dàng cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán…
Đáp án: A
Câu 3: Chương trình bảng tính, ngoài chức năng tính toán còn có chức năng:
A. tạo biểu đồ. B. tạo trò chơi.
C. tạo video D. tạo nhạc.
Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, có thể thực hiện các tính toán phức tạp hoặc biểu diễn các dữ liệu bằng biểu đồ.
Đáp án: A
Câu 4: Đâu là biểu tượng dùng để khởi động chương trình bảng tính Excel?
Biểu tượng chương trình bảng tính Excel là có chữ X.
Đáp án: B
Câu 5: Để khởi động chương trình bảng tính excel, ta thực hiện:
A. nháy chuột lên biểu tượng Excel.
B. Nháy chuột phải lên biểu tượng Excel.
C. Nháy đúp chuột lên biểu tượng Excel.
D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Excel.
Để khởi động chương trình bảng tính excel cũng giống như phần mềm khác ta thực hiện nháy đúp chuột lên biểu tượng Excel hoặc chuột phải rồi chọn Open.
Đáp án: C
Câu 6: Trong màn hình Excel, ngoài bảng chọn File và các dải lệnh giống Word thì màn hình Excel còn có:
A. trang tính, thanh công thức.
B. thanh công thức, các dải lệnh Formulas.
C. các dải lệnh Formulas và bảng chọn Data.
D. trang tính, thanh công thức, các dải lệnh Formulas và bảng chọn Data.
Trong màn hình Excel, ngoài bảng chọn File và các dải lệnh giống Word thì màn hình Excel còn có: trang tính, thanh công thức, các dải lệnh Formulas và bảng chọn Data.
Đáp án: D
Câu 7: Trên trang tính, muốn nhập dữ liệu vào ô tính, đầu tiên ta thực hiện thao tác:
A. nháy chuột chọn hàng cần nhập.
B. nháy chuột chọn cột cần nhập.
C. nháy chuột chọn khối ô cần nhập.
D. nháy chuột chọn ô cần nhập.
Các bước nhập dữ liệu
- B1: nháy chuột chọn ô cần nhập
- B2: nhập dữ liệu từ bàn phím
- B3: ấn phím Enter để kết thúc
Đáp án: D
Câu 8: Trên trang tính, sau khi gõ dữ liệu từ bàn phím xong, ta nhấn phím:
A. Enter B. Shift
C. Alt D. Capslock
Trên trang tính, sau khi gõ dữ liệu từ bàn phím xong, ta nhấn phím Enter hoặc sử dụng chuột chọn ô tính khác.
Đáp án: A
Câu 9: Trên trang tính, các ký tự chữ cái A,B,C,….được gọi là:
A. tên hàng. B. tên ô.
C. tên cột. D. tên khối
Trên trang tính, các ký tự chữ cái A,B,C,….được gọi là tên cột, trang tính được đánh thứ tự liên tiếp trên đầu mỗi cột, từ trái qua phải.
Đáp án: C
Câu 10: Trên trang tính, dãy số thứ tự 1,2,3,…..được gọi là:
A. tên khối. B. tên ô.
C. tên cột. D. tên hàng.
Trên trang tính, dãy số thứ tự 1,2,3,…..được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới được gọi là tên hàng.
Đáp án: D
Lý thuyết Bài thực hành 1: Làm quen với Excel
1. Mục đích, yêu cầu
- Khởi động và kết thúc làm việc với excel
- Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính
- Di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu
2. Nội dung
a. Khởi động Excel
- B1: chọn Start
- B2: chọn Programs
- B3: nháy đúp vào Microsoft Excel
b. Lưu kết quả và thoát
- B1: chọn File
- B2: chọn Save
- B3: chọn thư lục lưu và đặt tên cho bảng tính đó.
- B4: chọn close để đóng bảng tính.
Bài 1 : khởi động excel
a. Điểm giống nhau và khác nhau giữa excel và word
• Giống nhau:
- Các thao tác khởi động, kết thúc, lưu dữ liệu.
- Đều có các thanh công cụ giống nhau.
• Khác nhau:
Excel | Word |
- Thao tác dữ liệu trên trang tính - Có thanh công thức - Dữ liệu được lưu vào các ô - Quản lý dữ liệu bằng cách tính toán, so sánh, sắp xếp dữ liệu. |
- Thao tác dữ liệu trên trang giấy - Không có thanh công thức - Dữ liệu không được lưu vào các ô - Quản lý dữ liệu bằng ký tự, dòng, trang. |
b. Kích hoạt ô tính và di chuyển trên trang tính
Kích hoạt ô tính bằng cách nháy đúp vào ô tính đó, khi đó ô tính sẽ có viền màu xanh nổi lên.
Ngoài ra, sử dụng thanh cuộn và các phím mũi tên để di chuyển giữa các ô tính.
Bài 2 : nhập dữ liệu
Khi nhập dữ liệu và dùng phím Enter để kết thúc việc nhập dữ liệu cho một ô trên trang tính, ta thấy trong ô kề dưới (cùng cột và kế hàng) được kích hoạt
Thực hiện các thao tác:
a. Nhấn phím Tab
khi nhấn phím tab, ô tính sẽ được trỏ sang ô tính bên phải. Ví dụ ta đang trỏ tới ô B2, khi ấn Tab ô tính sẽ được trỏ sang ô C2.
b. ấn phím mũi tên
Tương tự như phím Tab, nhưng ô tính sẽ được trỏ theo hướng mũi tên.
c. Nhấn phím Esc
Nếu ta đang nhập dữ liệu và 1 ô tính, nhưng thay vì ấn Enter để lưu và ô tính ta ấn Esc thì dữ liệu của ô tính đó vẫn giữ nguyên mà không bị thay đổi.
d. Nháy chuột trên ô khác
Tương tự như ấn phím mũi tên.
Bài 3 : khởi động lại excel và nhập dữ liệu theo bảng dưới đây
Lưu bảng tính với tên là Danh_sach_lop_em và thoát khỏi Excel.
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tin học 7 hay khác:
- Giải bài tập Tin học 7
- Giải sách bài tập Tin học 7
- Giải BT Tin học 7 VNEN
- Top 40 Đề kiểm tra Tin học 7 có đáp án
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 7 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 | Soạn Tin học 7 | Trả lời câu hỏi Tin học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 7
- Soạn Văn 7 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 7
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 7
- Giải SBT Toán 7
- Đề kiểm tra Toán 7 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lí 7
- Giải sách bài tập Vật lí 7
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7
- Giải bài tập Sinh học 7
- Giải bài tập Sinh 7 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 7
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 7
- Giải bài tập Địa Lí 7
- Giải bài tập Địa Lí 7 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 7
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 7
- Giải bài tập Tiếng anh 7
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 7
- Giải bài tập Tiếng anh 7 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 7 mới
- Giải bài tập Lịch sử 7
- Giải bài tập Lịch sử 7 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 7
- Giải tập bản đồ Lịch sử 7
- Giải bài tập Tin học 7
- Giải bài tập GDCD 7
- Giải bài tập GDCD 7 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 7
- Giải bài tập tình huống GDCD 7
- Giải bài tập Công nghệ 7