Toán 8 Luyện tập trang 13-14)
Toán 8 Luyện tập trang 13-14)
Lời giải:
+ Xét phương trình |x| = x
Tại x = -1: VT = |x| = |-1| = 1; VP = x = -1
⇒ 1 ≠ -1 nên -1 không phải nghiệm của phương trình |x| = x.
Tại x = 2: VT = |x| = |2| = 2; VP = x = 2
⇒ VT = VP = 2 nên 2 là nghiệm của phương trình |x| = x.
Tại x = -3: VT = |x| = |-3| = 3; VP = x = -3
⇒ 3 ≠ -3 nên -3 không phải nghiệm của phương trình |x| = x.
Vậy chỉ có 2 là nghiệm đúng của phương trình |x| = x.
+ Xét phương trình x 2 + 5x + 6 = 0.
Tại x = -1 có: VT = x 2 + 5x + 6 = (-1) 2 + 5.(-1) + 6 = 2 ≠ 0
⇒ -1 không phải nghiệm của phương trình x 2 + 5x + 6 = 0.
Tại x = 2 có: VT = x 2 + 5x + 6 = 2 2 + 5.2 + 6 = 20 ≠ 0
⇒ 2 không phải nghiệm của phương trình x 2 + 5x + 6 = 0.
Tại x = -3 có: VT = x 2 + 5x + 6 = (-3) 2 + 5.(-3) + 6 = 0
⇒ -3 là nghiệm đúng của phương trình x 2 + 5x + 6 = 0.
+ Xét phương trình
Tại x = -1 có: VT = , VP = x + 4 = (-1) + 4 = 3
⇒ VT = VP = 3 nên x = -1 là nghiệm đúng của phương trình
Tại x = 2 có: VT = ; VP = x + 4 = 2 + 4 = 6
⇒ -6 ≠ 6 nên x = 2 không phải nghiệm của phương trình
Tại x = -3 có VT = ; VP = x + 4 = -3 + 4 = 1.
⇒ nên x = -3 không phải nghiệm của phương trình
Lời giải:
Giả sử ô tô gặp xe máy tại C như trên hình.
Gọi x (h) (x > 0) là khoảng thời gian chuyển động của ôtô đi từ A đến C.
Ô tô đi với vận tốc 48km/h ⇒ Quãng đường AC bằng: 48.x (km) (1)
Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến C bằng: x + 1 (h)
Xe máy đi với vận tốc 32km/h ⇒ Quãng đường AC bằng: 32(x + 1) (km) (2)
Từ (1) và (2) ta có phương trình: 48x = 32(x + 1).
Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1).
Lời giải:
Khối lượng ở đĩa cân bên trái 3x + 5 (g)
Khối lượng ở đĩa cân bên phải 2x + 7 (g)
Vì cân thăng bằng nên ta có phương trình:
3x + 5 = 2x + 7
Bài 17 trang 14 SGK Toán 8 Tập 2 - Video giải tại 9:46) : Giải các phương trình:
a) 7 + 2x = 22 – 3x;
b) 8x – 3 = 5x + 12;
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1;
d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5;
e) 7 – (2x + 4) = -(x + 4);
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x.
Lời giải:
a) 7 + 2x = 22 – 3x
⇔ 2x + 3x = 22 – 7
⇔ 5x = 15
⇔ x = 3.
Vậy phương trình có nghiệm x = 3.
b) 8x – 3 = 5x + 12
⇔ 8x – 5x = 12 + 3
⇔ 3x = 15
⇔ x = 5.
Vậy phương trình có nghiệm x = 5.
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1
⇔ x + 4x – 2x = 25 – 1 + 12
⇔ 3x = 36
⇔ x = 12
Vậy phương trình có nghiệm x = 12.
d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
⇔ x + 2x + 3x – 3x = 5 + 19
⇔ 3x = 24
⇔ x = 8.
Vậy phương trình có nghiệm x = 8.
e) 7 – (2x + 4) = -(x + 4)
⇔ 7 – 2x – 4 = -x – 4
⇔ 7 – 4 + 4 = -x + 2x
⇔ 7 = x.
Vậy phương trình có nghiệm x = 7.
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
⇔ x – 1 – 2x + 1 = 9 – x
⇔ x – 2x + x = 9 + 1 – 1
⇔ 0x = 9.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 18 trang 14 SGK Toán 8 Tập 2 - Video giải tại 14:41) : Giải các phương trình:
Lời giải:
Vậy phương trình có nghiệm là x = 3.
Hình 4
Lời giải:
a) Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 = 2x + 2 (m)
Diện tích hình chữ nhật S = 9(2x + 2)(m 2 )
Vì diện tích S = 144m 2 nên ta có phương trình:
9(2x + 2) = 144 ⇔ 18x + 18 = 144
⇔ 18x = 126 ⇔ x =7
Vậy x = 7m
b) Đáy nhỏ của hình thang: x (m)
Đáy lớn của hình thang: x + 5 (m)
Chiều cao hình thang: 6m
Diện tích hình thang = 3(2x + 5) (m 2 ) mà S = 75(m 2 ) nên ta có phương trình:
3(2x + 5) = 75
⇔ 2x + 5 = 25
⇔ 2x = 20
⇔ x = 10
Vậy x = 10m
c) Biểu thức tính diện tích hình là: S = 12.x + 6.4 = 12x + 24
Mà S = 168m 2 nên ta có:
12x + 24 = 168
12x = 144
x = 12
Vậy x = 12m
Trung chỉ cần biết kết quả cuối cùng (số 18) là đoán được ngay số Nghĩa đã nghĩ là số nào.
Nghĩa thử mấy lần, Trung đều đoán đúng. Nghĩa phục tài Trung lắm. Đố em tìm ra bí quyết của Trung đấy!
Lời giải:
Bí quyết của Trung lấy kết quả cuối cùng của Nghĩa đem trừ 11 thì được số của Nghĩa nghĩ ra lúc đầu.
Thật vậy:
- Gọi x là số mà Nghĩa nghĩ. Theo đề bài số cuối cùng của Nghĩa đọc ra là:
Vậy Trung chỉ cần làm phép trừ số cuối cùng của Nghĩa đọc lên cho số 11 thì được số của Nghĩa đã nghĩ ra.
Xem thêm Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay và chi tiết khác:
- Bài 4: Phương trình tích - Luyện tập trang 17)
- Luyện tập trang 17)
- Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Luyện tập trang 22-23)
- Luyện tập trang 22-23)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy / Cô giáo biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1, Tập 2 sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều