Toán 8 Ôn tập chương 2

Toán 8 Ôn tập chương 2

1 trang 131 SGK Toán 8 Tập 1: Xem các hình 156, 157, 158 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Vì sao hình năm cạnh GHIKL (h.156) không phải là đa giác lồi?

b) Vì sao hình năm cạnh MNOPQ (h.157) không phải là đa giác lồi?

c) Vì sao hình sáu cạnh RSTVXY (h.158) là một đa giác lồi?

Hãy phát biểu định nghĩa đa giác lồi.

Câu hỏi ôn tập chương 2 Hình học 8 | Giải bài tập Toán 8

Trả lời:

a) + b) Đa giác GHIKL và MNOPQ không phải là đa giác lồi vì không nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

c) Đa giác RSTVXY là đa giác lồi vì luôn nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

- Định nghĩa:

Đa giác lồi vì luôn nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

2 trang 132 SGK Toán 8 Tập 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác n cạnh là

Câu hỏi ôn tập chương 2 Hình học 8 | Giải bài tập Toán 8

Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là ....

Số đo mỗi góc của lục giác đều là ....

Trả lời:

Ta điền vào chỗ trống như sau:

a) (7 - 2).180o = 900o

b) tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

c)

Câu hỏi ôn tập chương 2 Hình học 8 | Giải bài tập Toán 8

3 trang 132 SGK Toán 8 Tập 1: Hãy viết công thức tính diện tích của mỗi hình trong khung sau:

Trả lời:

Quảng cáo
Câu hỏi ôn tập chương 2 Hình học 8 | Giải bài tập Toán 8

Bài 41 trang 132 SGK Toán 8 Tập 1 Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H, I, E, K lần lượt là các trung điểm của BC, HC, DC, EC (h.159). Tính

a) Diện tích tam giác DBE

b) Diện tích tứ giác EHIK

Giải bài 41 trang 132 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải bài 41 trang 132 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 Giải bài 41 trang 132 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 42 trang 132 SGK Toán 8 Tập 1 Trên hình 160 (AC // BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.

Giải bài 42 trang 132 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Hình 160

Lời giải:

Ta có: BF// AC

⇒ Khoảng cách từ B đến AC bằng khoảng cách từ F đến AC.

⇒ S BAC = S FAC (Chung đáy AC, chiều cao bằng nhau).

⇒ S ABC + S ADC = S FAC + S ADC

hay S ABCD = S ADF .

Vậy tam giác ADF có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.

Bài 43 trang 133 SGK Toán 8 Tập 1 Cho hình vuông ABCD có tâm đối xứng O, cạnh a. Một góc vuôn xOy có tia Ox cắt cạnh AB tại E, tia Oy cắt cạnh BC tại F (h.161). Tính diện tích tứ giác OEBF.

Giải bài 43 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải bài 43 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 Giải bài 43 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 44 trang 138 SGK Toán 8 Tập 1 Gọi O là điểm nằm trong hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác ABO và CDO bằng tổng diện tích của hai tam giác BCO và DAO.

Lời giải:

Giải bài 44 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Gọi OH, OK lần lượt là chiều cao của tam giác AOB và tam giác DOC.

Ta có: OK ⊥ CD, CD // AB ⇒ OK ⊥ AB ⇒ O, H, K thẳng hàng.

Do đó:

Giải bài 44 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Mà S ABCD = S AOB + S BOC + S COD + S DOA

Giải bài 44 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Do đó S AOB + S COD = S BOC + S DOA .

Bài 45 trang 133 SGK Toán 8 Tập 1 Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 4cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao kia.

Lời giải:

Gọi đường cao còn lại là h.

Giải bài 45 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Theo quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu thì ta có chiều cao của hình bình hành luôn nhỏ hơn cạnh không tương ứng với nó.

⇒ Đường cao có độ dài bằng 5cm ứng với cạnh 4cm

⇒ SABCD = 4.5 = 20

Mà SABCD = h.6

⇒ h.6 = 20 ⇒ h = 20 : 6 = 3,33 (cm).

Bài 46 trang 133 SGK Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC. Gọi M, N là các trung điểm tương ứng của AC, BC. Chứng minh rằng diện tích của hình thang ABNM bằng 3/4 diện tích của tam giác ABC.

Lời giải:

Giải bài 46 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Vẽ hai trung tuyến AN, BM của ΔABC. Ta có:

N là trung điểm BC ⇒ Giải bài 46 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 (chung chiều cao từ A, đáy CN = 1/2.BC)

M là trung điểm CA ⇒ Giải bài 46 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 (chung chiều cao từ N, đáy CM = CA/2).

Giải bài 46 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 47 trang 133 SGK Toán 8 Tập 1 Vẽ ba đường trung tuyến của một tam giác (h.162). Chứng minh sáu tam giác 1, 2, 3, 4, 5, 6 có diện tích bằng nhau.

Giải bài 47 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Hình 162

Lời giải:

Theo tính chất trung tuyến, suy ra:

S 1 = S 2 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (1)

S 3 = S 4 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (2)

S 5 = S 6 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (3)

Ta có: S 1 + S 2 + S 3 = S 4 + S 5 + S 6 (= Giải bài 47 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 )

⇔ 2S 1 + S 3 = S 4 + 2S 6 ( vì S 1 = S 2 ; S 5 = S 6 )

⇔ 2S 1 = 2S 6 ( vì S 3 = S 4 )

⇔ S 1 = S 6 (4)

Và S 1 + S 2 + S 6 = S 3 + S 4 +S 5 = Giải bài 47 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 (5)

Kết hợp (5) với (1), (2), (3) suy ra S 2 = S 3 (6)

Từ (4), (6) và kết hợp (1) (2) (3) ta có: S 1 = S 2 = S 3 = S 4 = S 5 = S 6

Xem thêm Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay và chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy / Cô giáo biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1, Tập 2 sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên