Giải Lịch sử lớp 6 Chương 6: Thời bắc thuộc và chống bắc thuộc (Từ thế kỉ II trước công nguyên đến năm 938) - Cánh diều
Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Chương 6: Thời bắc thuộc và chống bắc thuộc (Từ thế kỉ II trước công nguyên đến năm 938) ngắn nhất sách Cánh diều giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch sử 6 Chương 6 dễ dàng.
Giải Lịch sử lớp 6 Chương 6: Thời bắc thuộc và chống bắc thuộc (Từ thế kỉ II trước công nguyên đến năm 938)
Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc và chuyển biến kinh tế, xã hội, văn hóa của việt nam thời bắc thuộc
Câu hỏi mở đầu trang 67 Lịch Sử lớp 6: Trong hơn một nghìn năm đô hộ Việt Nam, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành chính sách cai trị như thế nào? Tình hình kinh tế, xã hội và văn hóa của Việt Nam có chuyển biến ra sao?
Trả lời:
* Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở Việt Nam:
- Chính trị:
+ Chia nước ta thành các quận, huyện và sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
+ Cử quan lại người Hán tới cai trị, áp dụng luật pháp hà khắc.
+ Xây các thành lũy lớn và bố trí đông đảo lực lượng quân đội đồn trú.
- Kinh tế:
+ Cướp đoạt ruộng đất để lập thành các ấp trại.
+ Áp dụng chế độ thuế khóa nặng nề.
+ Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.
+ Nắm độc quyền về sắt và muối.
- Văn hóa:
+ Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài ở nước ta.
+ Mở lớp dạy chữ Hán, áp dụng luật Hán.
+ Tìm cách truyền bá văn hóa, phong tục phương Bắc đối với người Việt.
*Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - xã hội – văn hóa ở Việt Nam:
- Chuyển biến về kinh tế:
+ Nông nghiệp có sự chuyển biến mới về phương thức canh tác.
+ Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển với kĩ thuật cao hơn.
+ Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới: làm giấy, làm “vải Giao Chỉ”, làm thủy tinh…
+ Một số đường giao thông thủy, bộ được hình thành.
- Chuyển biến về xã hội:
+ Xã hội Việt Nam có sự phân hóa sâu sắc.
+ Bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn giữa người Việt với chính quyền đô hộ.
- Những chuyển biến về văn hóa:
+ Xuất hiện các trường dạy chữ Hán tại các quận.
+ Tư tưởng Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và nhiều yếu tố văn hóa, phong tục – tập quán được truyền bá vào Việt Nam.
Câu hỏi 1 trang 69 Lịch Sử lớp 6:
1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc thể hiện như thế nào?
2. Các triều đại phong kiến phương Bắc chủ trương đặt nước ta thành quận, huyện trực thuộc Trung Quốc nhằm mục đích gì?
Trả lời:
Yêu cầu 1: Chính sách cai trị về chính trị:
+ Chia nước ta thành các quận, huyện và sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
+ Cử quan lại người Hán tới cai trị, áp dụng luật pháp hà khắc.
+ Xây các thành lũy lớn và bố trí đông đảo lực lượng quân đội đồn trú.
Yêu cầu 2: Mục đích của chính quyền đô hộ: xóa tên nước Âu Lạc, sáp nhập hoàn toàn lãnh thổ Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc; dễ bề cai trị, đàn áp, bóc lột nhân dân.
Câu hỏi 2 trang 69 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào các hình 14.4, 14.5 và đọc các thông tin tư liệu trên, hãy liệt kê những hình thức bóc lột chủ yếu của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc.
Trả lời:
- Chính sách cai trị về kinh tế:
+ Cướp đoạt ruộng đất để lập thành các ấp trại.
+ Áp dụng chế độ thuế khóa nặng nề.
+ Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.
+ Nắm độc quyền về sắt và muối.
Bài 15: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (Từ đầu Công nguyên đến trước thế kỉ X)
Câu hỏi mở đầu trang 73 Lịch Sử lớp 6: Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong thời Bắc thuộc?
Trả lời:
- Trong suốt thời kì Bắc thuộc, hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn, nhỏ của người Việt đã bùng nổ, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng… các cuộc nổi dậy diễn ra liên tục, bền bỉ đã thể hiện truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường của người Việt cho nền độc lập, tự chủ của dân tộc.
Câu hỏi 1 trang 75 Lịch Sử lớp 6: Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Trả lời:
- Nguyên nhân:
+ Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Hán khiến đời sống của người Việt cực khổ.
+ Tương truyền, chồng của bà Trưng Trắc bị thái thú Tô Định giết hại.
- Kết quả:
+ Giành được quyền tự chủ trong thời gian ngắn (năm 40 – 42).
+ Năm 42, nhà Hán sai tướng Mã Viện đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt (năm 43).
- Ý nghĩa:
+ Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên trong thời Bắc thuộc.
+ Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.
Câu hỏi 2 trang 77 Lịch Sử lớp 6: Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
Trả lời:
- Nguyên nhân: chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Ngô khiến đời sống của người Việt cực khổ.
- Kết quả: bị nhà Ngô đàn áp.
- Ý nghĩa:
+ Tô đậm thêm truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc nói chung, của người phụ nữ Việt Nam nói riêng.
+ Cuộc khởi nghĩa đã trở thành ngọn cờ tiêu biểu trong các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam trong suốt các thế kỉ III - V.
Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
Câu hỏi mở đầu trang 82 Lịch Sử lớp 6: Trước âm mưu đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời Bắc thuộc, người Việt đã đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa dân tộc như thế nào?
Trả lời:
- Để bảo vệ và phát triển văn hóa dân tộc trong hàng nhìn năm Bắc thuộc, người Việt đã:
+ Luôn có ý thức giữ gìn nền văn hóa bản địa của mình:
+ Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa Trung Hoa để phát triển văn hóa dân tộc.
Câu hỏi 1 trang 83 Lịch Sử lớp 6: Qua các hình 16.1, 16.2, 16.3, hãy nêu tên một số nét văn hóa của người Việt vẫn được giữ gìn và phát triển trong thời Bắc thuộc.
Trả lời:
- Một số nét văn hóa của người Việt vẫn được giữ gìn trong thời Bắc thuộc:
+ Tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình.
+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
+ Các lễ hội.
Câu hỏi 2 trang 84 Lịch Sử lớp 6: Quan sát các hình từ 16.4 đến 16.9 và đọc thông tin, hãy cho biết việc tiếp thu các yếu tố bên ngoài đến phát triển văn hóa dân tộc như thế nào?
Trả lời:
- Học một số phát minh kỹ thuật của người Trung Quốc.
- Tiếp thu một số lễ tết nhưng đã có sự vận dụng phù hợp với văn hóa của người Việt.
- Tiếp thu chữ Hán.
- Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo được truyền bá ngày càng sâu rộng.
Bài 17: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
Câu hỏi mở đầu trang 85 Lịch Sử lớp 6: Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 đã tạo nên bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X. Đây là sự kế thừa tinh thần yêu nước quật cường của dân tộc và là kết quả của quá trình giành quyền tự chủ, độc lập liên tục từ họ Khúc, họ Dương đến họ Ngô. Quá trình này đã diễn ra như thế nào? Ý nghĩa và bài học lịch sử của quá trình này là gì?
Trả lời:
* Quá trình giành quyền tự chủ, độc lập từ họ Khúc đến họ Ngô:
- Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu, năm 905, Khúc Thừa Dụ nổi dậy đánh chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính quyền đô họ rồi tự xưng là tiết độ sứ.
- Năm 907, con của Khúc Thừa Dụ là Khúc Hạo lên thay cha, nắm quyền tiết độ sứ và tiến hành cải cách đất nước.
- Năm 931, Dương Đình Nghệ lãnh đạo nhân dân nổi dậy chống quân Nam Hán xâm lược, khôi phúc nền tự chủ.
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền tổ chức đã tạo nên bước ngoặt lịch sử ở thế kỉ X.
*Ý nghĩa:
- Thể hiện lòng yêu nước, quyết liệt đấu tranh vì độc lập tự chủ của người Việt.
- Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ đã lật đổ chính quyền đô hộ nhà Đường, giành lại quyền tự chủ của người Việt. Chính quyền tự chủ đó ngày càng được củng cố vững chắc thông qua những cải cách của Khúc Thừa Hạo.
- Cuộc đấu tranh do Dương Đình Nghệ chỉ huy đã đánh đuổi quân xâm lược Nam Hán, khôi phục chính quyền tự chủ của người Việt.
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền đã đập tan ý chí xâm lược của quân Nam Hán; chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra một thời đại mới - thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc Việt Nam.
* Bài học kinh nghiệm:
- Phát huy lòng yêu nước, sức mạnh đoàn kết đấu tranh của toàn dân.
- Các bài học về nghệ thuật quân sự. Ví dụ: lợi dụng địa hình địa vật để tổ chức trận địa tấn công…
Câu hỏi 1 trang 86 Lịch Sử lớp 6:
1. Khúc Thừa Dụ đã giành quyền tự chủ như thế nào?
2. Nêu nội dung và ý nghĩa cải cách của Khúc Hạo.
Trả lời:
Yêu cầu số 1:
- Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu, năm 905, Khúc Thừa Dụ nổi dậy đánh chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính quyền đô họ rồi tự xưng là tiết độ sứ.
- Đầu năm 906, nhà Đường buộc phải công nhận, phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ An Nam.
Yêu cầu số 2:
- Nội dung cải cách của Khúc Thừa Hạo:
+ Chia, đặt lại các lộ, phủ, châu và xã ở các xứ.
+ Thực hiện: bình quân thuế ruộng cho công bằng, tha bỏ lực dịch cho dân bớt khổ
+ Lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên quê quán để quản lí cho thống nhất.
- Ý nghĩa:
+ Củng cố chính quyền tự chủ của người Việt.
+ Đặt nền móng, tạo điều kiện để cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi hoàn toàn (năm 938).
Câu hỏi 2 trang 87 Lịch Sử lớp 6: Dương Đình Nghệ đã khôi phục và giành quyền tự chủ như thế nào?
Trả lời:
- Mùa thu năm 930, nhà Nam Hán đưa quân sang đánh bại chính quyền họ Khúc và thiết lập lại bộ máy cai trị của chính quyền phương Bắc.
- Đầu năm 931, Dương Đình Nghệ - một tướng của họ Khúc – đã tập hợp nhân dân nổi dậy, kéo quân từ Ái Châu tiến đánh và làm chủ Đại La.
- Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược năm 931 giành thắng lợi, Dương Đình Nghệ xưng Tiết độ sứ, nền tự chủ của người Việt được khôi phục.
Tham khảo lời giải bài tập Lịch sử lớp 6 Cánh diều ngắn gọn nhất khác:
- Chương 1: Vì sao cần học lịch sử?
- Chương 2: Thời nguyên thủy
- Chương 3: Xã hội cổ đại
- Chương 4: Đông Nam Á (Từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X)
- Chương 5: Nước Văn Lang, Âu Lạc
- Chương 7: Vương quốc chăm-pa và vương quốc phù nam
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử 6 Cánh diều
- Giải Lịch Sử 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải SBT Lịch Sử 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 (ngắn nhất) được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Lịch Sử 6 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn lớp 6 (hay nhất) - CD
- Soạn Văn lớp 6 (ngắn nhất) - CD
- Bộ đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án) - CD
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6 - CD
- Giải sách bài tập Toán lớp 6 - CD
- Bộ Đề thi Toán lớp 6 (có đáp án) - CD
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6 - CD
- Giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6 - CD