Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ lớp 3 hay, chi tiết - Lý thuyết Toán lớp 3

Lý thuyết Toán lớp 3 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ hay, chi tiết

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:

Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

- Khi nhân thừa số thứ hai với chứ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục.

- Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất, được kết quả bao nhiêu thì cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 28 × 6

Lời giải:

Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

+) 6 nhân 8 bẳng 48, viết 8 nhớ 4.

+) 6 nhân 2 bằng 12, thêm 4 bằng 16, viết 16.

Vậy 28 × 6 = 168.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

Phương pháp:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số.

Bước 2: Thực hiện phép nhân, lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 18 × 4

Lời giải:

Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

+) 4 nhân 8 bẳng 32, viết 2, nhớ 3.

+) 4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7.

Vậy 18 × 4 = 72.

Dạng 2: So sánh

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

49 × 4 ..... 18 × 5 + 30

Lời giải:

Ta có:

49 × 4 = 196.

18 × 5 + 30 = 90 + 30 = 120.

Vì 196 > 120 nên49 × 4 > 18 × 5 + 30.

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là >.

Dạng 3: Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một hộp có 26 bút chì màu. Hỏi 4 hộp bút chì màu như thế có bao nhiêu bút chì màu?

Lời giải:

4 hộp bút chì màu như thế có số bút chì màu là:

26 × 4 = 104 (chiếc)

Đáp số: 104 chiếc.

Dạng 4: Tìm x

Phương pháp: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x biết: x : 5 = 26

Lời giải:

x : 5 = 26

x = 26 × 5

x = 130

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên