Toán lớp 5 trang 121 (chương trình mới)
Lời giải Toán lớp 5 trang 121 chương trình mới Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết. Mời các bạn đón đọc:
Giải Toán lớp 5 trang 121 (chương trình mới)
Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 trang 121 Thể tích hình hộp chữ nhật (sách cũ)
Giải Toán lớp 5 trang 121 Thể tích hình hộp chữ nhật - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)
a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
b) a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5cm
c) a = dm; b = dm; c = dm
Lời giải:
a, Thể tích hình hộp chữ nhật là:
5 x 4 x 9 = 180 (cm3)
b, Thể tích hình hộp chữ nhật là:
1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)
c, Thể tích hình hộp chữ nhật là:
Giải Toán lớp 5 trang 121 Bài 2: Tính thể tích của khối gỗ có
Dạng như hình bên:
Lời giải:
Cách 1:
Tách khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật A và B như hình dưới.
Thể tích hình hộp chữ nhật A là:
8 x (12 - 6) x 5 = 240 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật B là:
15 x 6 x 5 = 450 (cm3)
Thể tích khối gỗ là:
240 + 450 = 690 (cm3)
Cách 2:
Tách khối gỗ thành hai hình chữ nhật C và D như hình dưới
Thể tích hình hộp chữ nhật C là:
12 x 8 x 5 = 480 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật D là:
(15 – 8) x 6 x 5 = 210 (cm3)
Thể tích khối gỗ là:
480 + 210 = 690 (cm3)
Cách 3:
Thể tích hình hộp chữ nhật H là:
(15 - 8) x (12 - 6) x 5 = 210 (cm3)
Thể tích của cả khối gỗ và hình hộp chữ nhật B là:
15 x 12 x 5 = 900 (cm3)
Thể tích khối gỗ là:
900 - 210 = 690 (cm3)
Đáp số: 690cm3.
Giải Toán lớp 5 trang 121 Bài 3: Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước.
Lời giải:
Cách 1: thể tích nước trong bể là:
10 x 10 x 5 = 500 (cm3)
Tổng thể tích của nước và hòn đá là:
10 x 10 x 7 = 700 (cm3)
Thể tích của hòn đá là:
700 – 500 = 200 (cm3)
Cách 2: chiều cao của mực nước dâng lên là:
7 – 5 = 2 (cm)
Thể tích nước dâng lên là:
10 x 10 x 2 = 200 (cm3)
Đó cũng chính là thể tích hòn đá.
Đáp số: 200 cm3
Nói thêm: đây chính là cách mà nhà bác học La Mã lừng danh Ác – si – mét đã dùng để tính thể tích chiếc vương miện có hình thù rất phức tạp của nhà vua cách đây 23 thể kỉ.
Bài giảng: Thể tích hình hộp chữ nhật - Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 5 trang 122, 123 Thể tích hình lập phương
- Giải Toán lớp 5 trang 123 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 5 trang 124, 125 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 5 trang 126 Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
- Giải Toán lớp 5 trang 127 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 5 trang 128 Luyện tập chung
Lý thuyết Thể tích hình hộp chữ nhật
1. Thể tích hình hộp chữ nhật
Quy tắc: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
V = a × b × c
Trong đó: a, b, c lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.
2. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật khi biết ba kích thước
Phương pháp: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Ví dụ. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 8cm.
Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
12 x 5 x 8 = 480 cm3
Đáp số: 480 cm3
Dạng 2: Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật
Phương pháp: Chiều cao của hình hộp chữ nhật chia cho diện tích đáy.
c = V : (a x b)
Ví dụ. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích là 1350 lít, biết chiều dài và chiều rộng của hình hộp chữ nhật lần lượt là 1,5m và 1,2m.
Bài giải
Đổi: 1350 lít = 1350dm3 = 1,35m3
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
1,5 × 1,2 = 1,8 (m2)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
1,35 : 1,8 = 0,75 (m)
Đáp số: 0,75m
Dạng 3: Tính diện tích đáy khi biết thể tích
Phương pháp: Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật bằng thể tích cho cho chiều cao.
a x b = V : c
Ví dụ. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích là 30dm3, chiều cao là 0,4m. Biết đáy bể có chiều rộng là 1,5dm. Tính chiều dài của đáy bể.
Bài giải
Đổi: 0,4m = 4dm
Diện tích đáy của bể nước hình hộp chữ nhật là:
30 : 4 = 7,5 (dm2)
Chiều dài của đáy bể là:
7,5 : 1,5 = 5 (dm)
Đáp số: 5dm
Dạng 4: Toán có lời văn (thường tính thể tích nước, chiều cao mực nước…)
Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó.
Ví dụ. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 90cm, chiều rộng 50cm và chiều cao 75cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 45cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 18dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
Đổi: 18dm3 = 18000cm3
Diện tích đáy của bể cá là:
90 × 50 = 4500 (cm2)
Chiều cao mực nước tăng thêm là:
18000 : 4500 = 4 (cm)
Chiều cao mực nước lúc sau khi thả hòn đá là:
45 + 4 = 49 (cm)
Đáp số: 49cm
Trắc nghiệm Toán lớp 5 Thể tích hình hộp chữ nhật (có đáp án)
Câu 1: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi cộng với chiều cao (cùng đơn vị đo). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c. Công thức tính thể tích V của hình hộp chữ nhật đó là:
A. V = (a + b) × c
B. V = a × b × c
C. V = a × b + c
D. V = (a + b) × 2 × c
Câu 3: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài là 17cm, chiều rộng là 9cm, chiều cao là 11cm.
A. 286cm3
B. 572cm3
C. 876cm3
D. 1683cm3
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 28m, chiều rộng là 15m và chiều cao bằng chiều dài.
Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đó là m3
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 23dm, chiều rộng 12dm và chiều cao 0,9m là m3.
Câu 6: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước trong bể là chiều dài 3m; chiều rộng kém chiều dài 1,8m; chiều cao 1,5m. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (1 lít = 1dm3)
A. 5,4 lít
B. 81 lít
C. 5400 lít
D. 8100 lít
Câu 7: Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,9m. Hỏi người ta phải đổ vào trong bể cá đó bao nhiêu lít nước để lượng nước trong bể cao 0,6m?
A. 972 lít
B. 648 lít
C. 324 lít
D. 234 lít
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình hộp chữ nhật có thể tích 16m3, chiều dài là 3,2m và chiều rộng là 2m.
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là cm.
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
- Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
- Lớp 5 Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều