Giải VBT Ngữ Văn 6 Ôn tập truyện dân gian
Ôn tập truyện dân gian
Câu 1 (trang 134 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1): Hãy đọc lại, ghi chép và học thuộc định nghĩa ở những phần chú thích có dấu * trong SGK này về các thể loại: truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười.
Trả lời:
Định nghĩa về từng thể loại:
- Truyền thuyết: loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc:
+ Nhân vật bất hạnh (như: người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí,...)
+ Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ.
+ Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch
+ Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người)
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
- Truyện ngụ ngôn: loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
- Truyện cười: loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
Câu 2. Hãy so sánh đặc điểm nhân vật trong truyền thuyết và truyện cổ tích để thấy được sự giống nhau và khác nhau.
Trả lời:
a,
Đặc điểm nhân vật | Truyền thuyết | Truyện cổ tích |
---|---|---|
Có tầm vóc khổng lồ, có sức mạnh vô địch | x | |
Có khả năng tự biến hóa hoặc làm người khác biến hóa | x | |
Có hình dạng đặc biệt ngay từ đầu | x | |
Có tài năng hoặc trí tuệ | x | |
Có liên quan đến lịch sử dựng nước và giữ nước | x | |
Dũng cảm | x | x |
Thật thà, nhân hậu | x | |
Xuất thân nghèo khổ | x | |
Cuối cùng được giàu sang, hạnh phúc | x | |
Lập chiến công hiển hách | x | |
Tự mình trừng phạt được kẻ ác | x |
b, Nhận xét ngắn gọn về sự giống nhau và khác nhau giữa nhân vật của hai thể loại truyện này:
- Giống nhau: Đều là những nhân vật có điểm đặc biệt, mang ước mơ của nhân dân về một cuộc sống hạnh phúc, công bằng, về những con người tốt đẹp.
- Khác nhau: Nhân vật của truyền thuyết thường gắn liền với những sự kiện lịch sử, nhân vật của truyện cổ tích lại xuất hiện trong những lát cắt đời thường.
Câu 3. Hãy so sánh đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn và truyện cười để thấy được sự giống nhau và khác nhau.
Trả lời:
a,
Đặc điểm nhân vật | Truyện cười | Truyện ngụ ngôn |
---|---|---|
Nhân vật có cả vật và người | x | |
Nhân vật chỉ là người | x | |
Nhân vật không phải là người nhưng biết nói và hành động như người | x | |
Nhân vật có tật xấu, tính xấu | x | x |
Nhân vật có hành động hoặc lời nói gây cười | x | |
Nhân vật đáng bị phê phán | x | x |
b, Nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa nhân vật của hai thể loại truyện này:
- Giống nhau: Nhân vật đều có tính xấu, tật xấu và đáng bị phê phán.
- Khác nhau: Nhân vật của truyện cười chỉ có thể là người còn ở truyện ngụ ngôn, nhân vật có cả vật và người.
Câu 4 (trang 135 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1): Trao đổi ý kiến ở lớp: Từ các định nghĩa và từ những tác phẩm đã đọc, hãy nêu và minh họa một số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian.
Trả lời:
Truyền thuyết | Truyện cổ tích | Truyện ngụ ngôn | Truyện cười | |
---|---|---|---|---|
Nhân vật chính là ai?(thần, người, vật) | thần và người | người | người và vật | người |
Yếu tố tưởng tượng kì ảo (nhiều, ít, không có) | nhiều | nhiều | ít | không có |
Có liên quan đến sự thật lịch sử không? (nhiều, ít, không có) | nhiều | ít | không có | không có |
Phê phán cái gì? Ca ngợi cái gì? (tốt, xấu, anh hùng, lương thiện, ác) | anh hùng, tốt | tốt, anh hùng, lương thiện | tốt | tốt |
Có nhằm rút ra bài học không? (có, không) | không | không | có | có |
Có mục đích gây cười không? (có, không) | không | không | có | có |
Câu 5 (trang 135 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1): Trao đổi ý kiến ở lớp: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích, giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười.
Trả lời:
a, Những điểm giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích:
- Giống nhau: Đều là những thể loại có chứa chi tiết hoang đường, tưởng tượng kì ảo, đều nhằm tập trung thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân về cuộc sống lý tưởng.
- Khác nhau: Những sự kiện trong truyền thuyết thường có liên quan tới sự kiện lịch sử dựng nước và giữ nước.
b, Những điểm giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười:
- Giống nhau: Đều nhằm phê phán những thói hư tật xấu của con người từ đó răn dạy, khuyên nhủ con người những bài học trong cuộc sống.
- Khác nhau: Nhân vật của truyện cười chỉ có thể là người còn nhân vật của truyện ngụ ngôn có thể là người, cũng có thể là vật.
Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 6 (VBT Ngữ Văn 6) khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác:
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Soạn Văn lớp 6 (cực ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Tác giả - Tác phẩm Văn 6
- Lý thuyết, Bài tập Tiếng Việt - Tập làm văn 6
- 1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 6
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Ngữ văn lớp 6 | Giải VBT Ngữ văn 6 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Ngữ văn lớp 6 Tập 1, Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều