Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)
Bài 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)
Bài 1 (trang 95 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1)
Tính nhẩm:
a)
7 + 5 = ..... 5 + 7 = .....
4 + 9 = ..... 9 + 4 = .....
8 + 7 = ..... 7 + 8 = .....
2 + 9 = ..... 9 + 2 = .....
b)
16 − 8 = ..... 14 − 7 = .....
11 − 9 = ..... 17 − 9 = .....
12 − 5 = ..... 16 − 9 = .....
13 − 6 = ..... 15 − 8 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a)
7 + 5 = 12 5 + 7 = 12
4 + 9 = 13 9 + 4 = 13
8 + 7 = 15 7 + 8 = 15
2 + 9 = 11 9 + 2 = 11
b)
16 − 8 = 8 14 − 7 = 7
11 − 9 = 2 17 − 9 = 8
12 − 5 = 7 16 − 9 = 7
13 − 6 = 7 15 − 8 = 7
Bài 2 (trang 95 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1)
Đặt tính rồi tính:
a) 39 + 25 100 - 88
44 + 55 100 - 4
b) 83 - 27 56 - 49
36 + 38 71 - 53
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Bài 3 (trang 95 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1)
Tìm x:
a) x + 17 = 45
b) x – 26 = 34
c) 60 – x = 20
Phương pháp giải:
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) x + 17 = 45
x = 45 – 17
x = 28
b) x – 26 = 34
x = 34 + 26
x = 60
c) 60 – x = 20
x = 60 – 20
x = 40
Bài 4 (trang 95 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1)
Bao xi măng cân nặng 50 kg, thùng sơn nhẹ hơn bao xi măng 28kg. Hỏi thùng sơn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng của bao xi măng trừ đi 28kg.
Lời giải chi tiết:
Thùng sơn cân nặng số ki-lô-gam là :
50 – 28 = 22 (kg)
Đáp số: 22 kg.
Bài 5 (trang 96 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1)
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Số hình tứ giác trong hình bên là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Phương pháp giải:
- Ghép từ hai, ba ... hình tam giác để tạo thành hình tứ giác.
- Đếm số lượng rồi chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
Hình đã cho có 4 hình tứ giác. Đó là: Hình 1+2; 1+2+3; 2+3+4+5; 1+2+3+4+5.
Chọn đáp án D.
Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 (VBT Toán 2) hay và chi tiết khác:
- Bài 82: Ôn tập về hình học
- Bài 83: Ôn tập về đo lường
- Bài 84: Ôn tập về giải toán
- Bài 85: Luyện tập chung
- Bài 86: Luyện tập chung
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2
- Giải vở bài tập Toán lớp 2
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2
- Lớp 2 - Cánh diều
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2
- Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2
- Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2