Giáo án GDCD 6 Kiểm tra học kì 2 - Giáo án Giáo dục công dân 6

Giáo án GDCD 6 Kiểm tra học kì 2

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.

3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.

II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học

1. Giáo viên: đề thi, giáo án.

2. Học sinh: giấy nháp, bút, thước.

III.Các hoạt động dạy học

1. ổn định tổ chức:

Sĩ số: …………………..

2. Kiểm tra bài cũ:

Không.

3. Bài mới.

A. Ma trận đề kiểm tra:

Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL Thấp Cao

Nội dung 1:

Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em

Nhận biết được quyền trẻ em Hiểu được nhóm quyền phát triển của trẻ em

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

Số câu: 1

Số điểm: 0.25đ

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 2

điểm: 2.25đ

Tỉ lệ: 22,5%

Nội dung 2:

Công dân nước CHXHCN Việt Nam

Hiểu được về công dân của một nước Biết được công dân của một nước Biết được quốc tịch, CD nước CHXHCN Việt Nam

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

Số câu: 1

Số điểm: 0.25đ

Tỉ lệ: 2.5%

Số câu: 0,5

Số điểm: 1đ

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 0,5

Số điểm: 1đ

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 2

Số điểm: 2.25đ

Tỉ lệ: 22.5%

Nội dung 3:

Thực hiện trật tự ATGT

Hiểu về luật GT đối với người đi bộ và đi xe đạp Biết về một số quy định của luật GT

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

Số câu: 1

Số điểm: 0.25đ

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Số câu: 2

điểm: 2.25đ

Tỉ lệ: 27.5%

Nội dung 5:

Quyền được bảo đảm an toàn thư tín, điện thoại, điện tín

Nhận biết được về quyền được đảm bảo... Biết về các quyền của công dân trong thư tín, điện thoại, điện tín

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

Số câu: 1

Số điểm: 0,25đ

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Số câu: 2

Số điểm: 2,75đđ

Tỉ lệ: 27,5%

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỉ lệ%:

2 câu = 0,5đ 2 câu = 4,5đ 2 câu = 0,5đ 1Câu = 2,5đ 1 Câu = 1 đ 1 câu = 1đ

9

10đ

100%

Tổng số điểm các mức độ nhận thức 10đ

B. ĐỀ BÀI:

I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)

Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng từ câu 1 đến câu 4 (1đ):

1. Hãy khoanh tròn vào việc làm thể hiện quyền trẻ em?

a. Tổ chức việc làm cho trẻ em gặp khó khăn

b. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái

c. Bắt trẻ em làm việc nặng, quá sức

d. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em

2. Trong những trường hợp sau thì trường hợp nào là công dân Việt Nam

a. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài

b. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài

c. Người Việt Nam dưới 18 tuổi

d. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam

3. Người đi bộ và người đi xe đạp phải đi như thế nào mới đúng quy định ?

a. Người đi xe đạp đi dàn hàng 3, hàng 4

b. Người đi bộ đi trên vỉa hè

c. Người đi bộ đi giữa lòng đường

d. Người đi xe đạp đi vào đường dành cho xe thô sơ

4. Theo em những việc làm sau đây là sai ?

a. Mẹ cho phép em xem điện thoại

b. Đọc trộm tin nhắn của bạn vì thấy hay

c. Lấy cắp thư của bạn rồi cho người khác xem

d. Điện thoại của bố mẹ cũng như của mình nghe thoải mái

II. TỰ LUẬN: (7đ)

Câu 1: (2đ) Trẻ em gồm mấy nhóm quyền ? Đó là những nhóm quyền nào ? Hãy nêu nhóm quyền phát triển ?

Câu 2: (2đ) Công dân là gì ? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước ? Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người như thế nào ?

Câu 3: (2,5đ) Hãy nêu những quy định dành cho người đi bộ và người đi xe đạp

Câu 4: (2,5đ) Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là thế nào ?

C. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: (1đ)
1. a,d 0.25 đ
2. b,c 0.25 đ
3. b,d 0.25 đ
4. a, 0.25 đ

B.TỰ LUẬN:

Câu 1:

(2đ)

-Trẻ em gồm 4 nhóm quyền: Nhóm quyền sống còn, Nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển, nhóm quyền tham gia.

- Nhóm quyền phát triển: là những quyền được đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như được học tập, được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật...

Câu 2:

(2đ)

- Công dân là người dân của một ngước (0,5đ)

- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước (0,5đ)

- Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam (1đ)

Câu 3:

(2,5đ)

- Người đi bộ: Đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường. Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.

- Người đi xe đạp: Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng; không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc các phương tiện khác; không sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác; không mang vác và chở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.

Câu 4:

(2,5đ)

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân, có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện thoại.

4. Củng cố:

Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra.

5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Chuẩn bị giờ sau thực hành ngoại khóa.

Xem thêm các bài soạn Giáo án GDCD lớp 6 chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án GDCD lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Giáo dục công dân 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên