Giáo án bài Ôn tập giữa học kì 1 - Giáo án Ngữ văn lớp 6

Giáo án bài Ôn tập giữa học kì 1 - Kết nối tri thức

Xem thử Giáo án Văn 6 KNTT Xem thử PPT Văn 6

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án (hoặc bài giảng PPT) Văn 6 Kết nối tri thức chuẩn kiến thức, phong cách hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)

1. Về kiến thức: 

- Kiến thức về các thể loại hoặc loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe.

- Kiến thức về tiếng Việt đã học ở nửa học kì 1. 

2. Về năng lực: 

- Chỉ ra được đặc điểm cơ bản của thể loại hoặc loại văn bản đã được thể hiện qua các văn bản đã học ở nửa học kì 1. 

- Nêu được các kiểu bài viết đã được thực hành khi học Ngữ văn 6, nửa đầu học kì 1 và hiểu được mục đích, yêu cầu, các bước cơ bản để thực hiện bài viết của kiểu bài đó và những kinh nghiệm tự rút ra được khi viết từng kiểu bài đó.

 - Tóm tắt kiến thức tiếng Việt đã được học trong chương trình Ngữ văn 6, nửa học kì 1 và việc ứng dụng những kiến thức đó vào các hoạt động đọc, viết, nói và nghe.

- Trình bày được điều mình tâm đắc với một văn bản được học trong sách Ngữ văn 6, tập  một. 

3. Về phẩm chất: 

- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; tự tin, tôn trọng sự khác biệt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung các bài học.

- Máy chiếu, máy tính

- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.

- Khái quát, tổng hợp tri thức Ngữ văn.

b) Nội dung

GV tổ chức trò chơi “Chiếc nón kì diệu”

c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được

- Tên các chủ đề tương ứng với nội dung các câu hỏi.

d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức trò chơi “Chiếc nón kì diệu”

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- GV chiếu hình ảnh, hướng dẫn luật chơi.

- HS quan sát, lắng nghe & trả lời câu hỏi.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS tham gia trò chơi dưới sự tổ chức, hướng dẫn của GV.
 - Quan sát câu hỏi, suy nghĩ trả lời nhanh.

GV hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe.

- Theo dõi  Hs trả lời, ghi điểm.

B3: Báo cáo thảo luận

HS:

- Trả lời câu hỏi của GV.

- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét (hoạt động trò chơi của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động ôn tập. 

- Viết tên bài học, nêu mục tiêu chung của bài học và chuyển dẫn tri thức Ngữ văn.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): HĐ nhóm

Hoàn thành bảng danh sách các thể loại hoặc kiểu văn bản đã được học trong nửa học kì 1 Ngữ văn 6, tập một (Phiếu học tập số 1). 

 - Chỉ ra đặc điểm cơ bản của thể loại hoặc kiểu văn bản được thể hiện qua văn bản (Phiếu học tập số 2 - giấy A0).

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi thảo luận hoàn thiện bảng mẫu.

B3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày;

Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung

(Phần thuyết trình có thể thuyết trình kết hợp với các slile hoặc sapo)

B4: Kết luận, nhận định (GV): 

- Đánh giá, nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức chuyển sang hoàn thiện phiếu học tập số 2.

Nhận xét phần trình bày của các nhóm.

I. Ôn tập về thể loại, loại văn bản

- Bài 

- Tên văn bản 

- Tên tác giả 

- Thể loại 

- Giá trị nội dung 

- Giá trị nghệ thuật 


B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):

Hãy khái quát các kiểu bài viết em đã thực hành ở nửa học kì 1 bằng cách hoàn thành phiếu học tập số 3. (Phiếu học tập số 3- giấy A0)

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi thảo luận hoàn thiện bảng mẫu

B3: Báo cáo, thảo luận: 

- Đại diện nhóm trình bày;

- Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung

B4: Kết luận, nhận định (GV): 

Nhận xét phần trình bày của các nhóm.

2. Các kiểu bài viết trong chương trình Ngữ văn 6, nửa học kì 1

- Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em.

- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. 

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):

Gv tổ chức cho Hs hoạt động cá nhân

Nhắc lại những nội dung mà em đã thực hành nói và nghe ở mỗi bài trong nửa học kì vừa qua?

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi thảo luận hoàn thành câu hỏi.

B3: Báo cáo, thảo luận: 

- Đại diện nhóm trình bày;

- Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung

B4: Kết luận, nhận định (GV): 

Nhận xét phần trình bày của các nhóm.

3. Những nội dung đã thực hành nói và nghe

- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 

- Trình bày được ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống. 

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):

Gv tổ chức trò chơi “Ong non học việc”, Hướng dẫn cách chơi.

B2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của Gv; Hs quan sát nhanh các đáp án để tìm câu trả lời đúng.

B3: Báo cáo, thảo luận: Các đội thực hiện trò chơi, theo dõi, nhận xét, chấm điểm.

B4: Kết luận, nhận định (GV): 

Nhận xét phần thực hiện trò chơi của các đội.

- T/c thảo luận nhóm (Kĩ thuật mảnh ghép):

Hãy tóm tắt những kiến thức tiếng Việt mà em đã được học trong Ngữ văn 6, nửa kì 1? Những kiến thức tiếng Việt được học đã giúp em trong cách viết, nói, nghe như thế nào?

II. Ôn tập Tiếng Việt 

- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy) 

- Biện pháp ẩn dụ

- Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. 

C - D.  HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Khái quát lại những nội dung đã học ở nửa học kì 1 bằng hệ thống bài tập.

b) Nội dung

GV tổ chức cho Hs tham gia các trò chơi, nêu các câu hỏi yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành các câu hỏi của các bài tập.

HS tham gia các trò chơi, yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành các câu hỏi của các bài tập của Gv. 

c) Sản phẩm: Câu trả lời của Hs

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):

Thực hiện bài tập: 

Câu 1: Những đặc điểm nhân vật của truyện đồng thoại là? 

A. Nhân vật lịch sử 

B. Nhân vật thần kì 

C. Nhân vật trong tác phẩm văn học 

D. Thế giới loài vật hoặc đồ vật. 

Câu 2: Những điểm giống nhau giữa văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” và “Nếu cậu muốn có 1 người bạn…” là? 

A. Có các nhân vật thuộc thế giới loài vật được nhân cách hóa. 

B. Tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp kì thú. 

C. Có câu chuyện về bài học tình bạn. 

D. Có người kể chuyện ngôi thứ nhất 

E. Có sự việc làm thay đổi nhận thức, tình cảm của nhân vật chính. 

Câu 3: Xác định từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau : 

“Khu vườn um tùm tán cây nên lúc nào cũng mát rượi. Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực quanh nhà. Mùa thu lá phượng vĩ vàng tươi giống những hạt cốm Vòng rơi như mưa suốt đêm ngày. Quanh nơi ở của chúng tôi còn có những cây ngọc lan, cây ngâu, cây mộc thay nhau nở hoa thơm ngát. Khu nườn cạnh một hồ nước, phía xa là rừng bạch đàn, hoa nở trắng xóa, đầy ắp mật ong. 

Câu 4: Viết 1 bài văn ngắn kể lại 1 trải nghiệm của bản thân. 

B2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của Gv.

B3: Báo cáo, thảo luận: Các đội thực hiện trò chơi, theo dõi, nhận xét, chấm điểm.

B4: Kết luận, nhận định (GV): 

Nhận xét phần thực hiện trò chơi của các đội.

III. Luyện tập 

Câu 1: D

Câu 2: A, C, E 

Câu 3: 

- Từ đơn: tán, cây, nên, lúc, nào, cũng, nở, quanh, nhà, hoa, lá, giống, những, hạt, rơi, như, mưa, suốt, nơi, ở, của, còn, có, ngâu, mộc, thay, nhau, cạnh, một, hồ, nước, phía, xa, là, rừng.

- Từ phức: 

+ Từ ghép: khu nườn, mát rượi, mùa hè, phượng vĩ, đỏ rực, mùa thu, vàng tươi, cốm Vòng, đêm ngày, chúng tôi, ngọc lan, thơm ngát, khu vườn, bạch đàn, trắng xóa, đầy ắp, mật ong.

+ Từ láy: um tùm. 

Câu 4: 

- Mở bài: giới thiệu bối cảnh câu chuyện. 

- Thân bài: diễn tiến câu chuyện với các sự việc nối tiếp: mở đầu, cao trào, kết thúc. 

- Kết bài: cảm xúc và bài học cho bản thân. 

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Phiếu học tập

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận


V. HỒ SƠ DẠY HỌC


Xem thử Giáo án Văn 6 KNTT Xem thử PPT Văn 6

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 6 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên