50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Với 50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử (nâng cao - phần 1).

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ; H2SO4 ; NO và H2O.

Quảng cáo

Bài 1: Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là :

A. 9 electron.    B. 6 electron.     C. 2 electron.     D. 10 electron.

Lời giải:

Đáp án D

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 2: Hệ số cân bằng của HNO3 là:

A. 10    B. 22    C. 26    D. 15

Lời giải:

Đáp án B

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O

Bài 3: Cho phản ứng : Fe2+ + MnO4- + H+ → Fe3+ + Mn2+ + H2O. Sau khi cân bằng, tổng các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là :

A. 22.    B. 24.    C. 18.    D. 16.

Lời giải:

Đáp án B

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O

Tổng các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là = 5 + 1+ 8 + 5+ 1+4 = 24

Bài 4: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhường 12 electron.    B. nhận 13 electron.

C. nhận 12 electron.    D. nhường 13 electron.

Lời giải:

Đáp án D

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)
Quảng cáo

Bài 5: Cho quá trình: NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O. Đây là quá trình :

A. oxi hóa.     B. khử.    C. nhận proton.    D. tự oxi hóa – khử.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 6: Trong phản ứng FexOy + HNO3 → N2 + Fe(NO3)3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ

A. nhường (2y – 3x) e. B. nhận (3x – 2y) e.

C. nhường (3x – 2y) e. D. nhận (2y – 3x) e.

Lời giải:

Đáp án C.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 7: Trong dãy các chất sau, dãy chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử :

A. KMnO4, Fe2O3, HNO3.    B. Fe, Fe2O3, HNO3.

C. HNO3, H2S, SO2.    D. FeCl2, I2, HNO3.

Lời giải:

Đáp án A.

Trong các hợp chất, số oxi hóa lần lượt là: 50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O.

Bài 8: Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2. Tỉ lệ mol nAl : nN2O : nN2 lần lượt là

A. 44: 6: 9.     B. 46: 9: 6.     C. 46: 6: 9.     D. 44: 9: 6.

Lời giải:

Đáp án D

Quảng cáo

Bài 9: Hệ số của HNO3 sau khi cân bằng là:

A. 213    B. 126    C. 162    D. 132

Lời giải:

Đáp án C.

Ta có: tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Pt sau cân bằng: 44Al + 162HNO3 → 44Al(NO3)3 + 6N2 + 9N2O + 81H2O.

Bài 10: Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:

A. 2.    B. 8.    C. 6.    D. 4.

Lời giải:

Đáp án D.

Chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO, SO2, Fe2+

Bài 11: Cho sơ đồ phản ứng : aFeS +bH+ + cNO3- → Fe3+ + SO42- + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số a + b + c là

A. 3.     B. 4.     C. 6.     D. 8.

Lời giải:

Đáp án D.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

FeS + 4H+ + 3NO3- → Fe3+ + SO42- + 3NO + 2H2O

Tổng hệ số a + b + c = 1 + 4 + 3= 8

Bài 12: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :

A. 0,02 và 0,03.    B. 0,01 và 0,02.

C. 0,01 và 0,03.    D. 0,02 và 0,04.

Lời giải:

Đáp án B.

Gọi nCu = y, nFe = x mol

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)

Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).

Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)

Quảng cáo

Bài 13: Cho dãy các chất và ion : Cl2, Br2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là:

A. 3.    B. 4.    C. 6.    D. 5.

Lời giải:

Đáp án B.

Chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+.

Bài 14: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là :

A. 25,6 gam.    B. 16 gam.     C. 2,56 gam.     D. 8 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Gọi nNO = x mol, nNO2 = y mol.

Ta có: x + y= 8,6/22,4 = 0,4 (1)

30x + 46y = 19.2.0,4 (2)

Giải 1,2 ta có x = 0,2, y = 0,2 mol.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bảo toàn e: 2y = 0,8 ⇒ y = 0,4 (mol). ⇒ mCu = 0,4.64 = 25,6 (g).

Bài 15: Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:

A. 8.    B. 6.     C. 5.     D. 7.

Lời giải:

Đáp án D.

Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa HNO3 với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4,Fe(NO3)2, FeSO4,FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa là +3).

Bài 16: Xét phản ứng sau :

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1);

2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2)

Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng

A. oxi hóa – khử nội phân tử.     B. oxi hóa – khử nhiệt phân.

C. tự oxi hóa – khử.     D. không oxi hóa – khử.

Lời giải:

Đáp án C.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Sự thay đổi số oxi hóa xảy ra chỉ trên 1 nguyên tố là phản ứng tự oxi hóa – khử.

Bài 17: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là :

A. 2,24 lít và 6,72 lít.    B. 2,016 lít và 0,672 lít.

C. 0,672 lít và 2,016 lít.    D. 1,972 lít và 0,448 lít.

Lời giải:

Đáp án B

nAl = 0,17 (mol).

Gọi nNO = x mol, nN2O = y mol

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bảo toàn e: 3x + 8y = 0,51 (1)

Mhh = 16,75.2 = 33,5 = (30x + 44y)/(x+y) (2)

Giải 1 và 2 ta có: x =0,09 (mol); y = 0,03 (mol)

VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (l), VN2O = 0,672 (l)

Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau :

(1) 3I2 + 3H2O → HIO3 + 5HI     (2) 2HgO → 2Hg + O2

(3) 4K2SO3 → 3K2SO4 + K2S     (4) NH4NO3 → N2O + 2H2O

(5) 2KClO3 → 2KCl + 3O2    (6) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

(7) 4HClO4 → 2Cl2 + 7O2 + 2H2O    (8) 2H2O2 → 2H2O + O2

(9) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O    (10) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Bài 18: Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là:

A. 2.     B. 3.     C. 4.     D. 5.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 19: Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng tự oxi hoá – khử là :

A. 6.     B. 7.     C. 4.     D. 5.

Lời giải:

Đáp án D

Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là phản ứng mà sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại các nguyên tố trong cùng 1 phân tử. Các phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là: 2, 5, 7, 8, 9

Phản ứng tự oxi hóa – tự khử là phản ứng sự tăng giảm số oxi hóa xảy ra trên cùng một nguyên tố.

Các phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là: 1, 3, 4, 6, 10

Bài 20: Cho sơ đồ phản ứng : Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O

Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là :

A. 1 và 22.    B. 1 và 14.    C. 1 và 10.    D. 1 và 12.

Lời giải:

Đáp án B

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Cu2S + 14HNO3 → 2Cu(NO3)2 + H2SO4 + 10NO2 + 6H2O

Bài 21: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là :

A. 61,80%.    B. 61,82%.     C. 38,18%.    D. 38,20%.

Lời giải:

Đáp án C

nNO = x mol, nH2 = y mol

x + y= 0,896/22,4 = 0,04 mol (1)

30x + 28y = mhh = 14,75.2.0,04 (2)

Giải 1,2 ta có x = 0,03, y =0,01 (mol)

Gọi nFe = a mol, nMg = b mol.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Ta có: 56a + 24b = 2,64 (*)

3a + 2b = 0,19 (**) (Bảo toàn e).

Giải (*), (**): a = 0,018 mol; b = 0,068 mol.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 22: Có phản ứng: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:

A. 3.    B. 4.    C. 5.    D. 6

Lời giải:

Đáp án C

X là các hợp chất của Fe+2: Fe(NO3)2, FeO, Fe(OH)2 và Feo , Fe3O4

Bài 23: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.

Sau khi cân bằng, tỉ lệ giữa số phân tử bị oxi hoá và số phân tử bị khử là

A. 3:1.    B. 28:3.    C. 3:28.    D. 1:3.

Lời giải:

Đáp án A.

Ta có các quá trình :

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Chất khử     chất oxi hóa     (số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là 1).

Fe3O4 là chất bị oxi hóa, HNO3 vừa là môi trường vừa là chất bị khử.

Bài 24: Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là

A. 2,7 gam.     B. 5,4 gam     C. 8,1 gam.     D. 6,75 gam.

Lời giải:

Đáp án A

nSO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)

3a + 2b = 0,5 (**)

Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.

mAl = 0,1.27 = 2,7 gam

Bài 25: Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là

A. Fe.     B. Cu.     C. Zn.     D. Al.

Lời giải:

Đáp án D.

nSO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol

Ta có:

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)

MM = 2,16/0,08 = 27 (Al)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-halogen.jsp

Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên