30 bài tập trắc nghiệm chương Phản ứng hóa học có đáp án
Bài viết chương Phản ứng hóa học, phản ứng oxi hóa, khử với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập chương Phản ứng hóa học, phản ứng oxi hóa, khử.
Bài tập chương Phản ứng hóa học, phản ứng oxi hóa, khử
Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH3 + HCl → NH4Cl
B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
C. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
D. H2SO4+ BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Lời giải:
Đáp án C
Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O
B. Cl2+ 2KBr → 2KCl + Br2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D. Fe(NO3)2+ AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Lời giải:
Đáp án B
Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?
A. SO3 + H2O → H2SO4
B. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
C. CO2 + C → 2CO
D. H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl
Lời giải:
Đáp án D
Câu 4: Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa – khử?
A. phản ứng hóa hợp B. phản ứng phân hủy
C. phản ứng thế D. phản ứng trao đổi
Lời giải:
Đáp án C
Câu 5: Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glycerol trinitrate (C3 H5O9N3) thu được V lít hỗn hợp khí CO2, N2, O2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít. Giá trị của V là
A. 1596,9 B. 1652,0
C. 1872,2 D. 1927,3
Lời giải:
4 C3H5O9N3 → 12CO2 + 10H2O + 6N2 + O2
nC3H5O9N3 = 1000/227 mol
⇒ tổng mol khí là (12 + 10 + 6 + 1)/4 . nC3H5O9N3 = 7250/227 mol
⇒ Vkhí = n.50 = 1596,9 l.
Đáp án A
Câu 6: Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ
A. Chỉ bị oxi hóa. B. Chỉ bị khử.
C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
D. Không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
Lời giải:
Đáp án C
Câu 7:Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. S B. F2
C. Cl2 D. N2
Lời giải:
Đáp án B
Câu 8: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất khử?
A. Cacbon B. Kali
C. Hidro D. Hydrogen sulfide
Lời giải:
Đáp án B
Câu 9: Cho phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2++ 2Ag.
Kết luận nào sau đây sai?
A. Cu2+có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+.
B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
C. Ag+có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Cu bị oxi hóa bởi ion Ag+.
Lời giải:
Đáp án A
Câu 10: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O
Lời giải:
Đáp án C
Câu 11: Cho phản ứng hóa học sau: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O2 là
A. 4 B. 6
C. 9 D. 11
Lời giải:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Đáp án D
Câu 12: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là
A. 8 B. 9
C. 12 D. 13
Lời giải:
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Đáp án B
Câu 13: Cho phản ứng : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3 và NO là
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Lời giải:
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Đáp án A
Câu 14: Dãy nào sau đây gồm các phân tử và ion đều vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
A. HCl, Fe2+, Cl2
B. SO2, H2S, F¯
C. SO2, S2-, H2S
D.Na2SO3, Br2, Al3+
Lời giải:
Đáp án A
Câu 15: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Lời giải:
Các chất phản ứng là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4
Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2+ Fe(NO3)3
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Đáp án B
Câu 16: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là
A. 14,7 gam B. 9,8 gam
C. 58,8 gam D. 29,4 gam
Lời giải:
Cr+6 + 3e → Cr+3
x 3x
Fe+2 → Fe+3 + 1e
0,6 mol 0,6 mol
Áp dụng ĐL bảo toàn e ⇒ 3.x = 0,6 ⇒ x = 0,2 mol
nCr + 6 = 0,2 mol ⇒ nK2Cr2O7 = 0,2/2= 0,1 mol
⇒ mK2Cr2O7 = 0,1 .294= 29,4g
Đáp án D
Câu 17: Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là
A. 0, 025 và 0,050 B. 0,030 và 0,060
C. 0,050 và 0,100 D. 0,050 và 0,050
Lời giải:
nMnSO4 = 0,01 mol, nI2 = x mol
2I- → I2 +2e
2x x 2x
Mn+7 +5e → Mn+2
0,05 0,01
BT e ⇒ 2.x = 0,05 ⇒ x = 0,025 mol
nI2 = 0,025 mol , nKI = 0,05 mol.
Đáp án A
Câu 18: Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số các chất là số nguyên tối giản) :
SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + H2SO4 + K2SO4
Các hệ số của KMnO4 và H2SO4 lần lượt là
A. 2 và 2 B. 2 và 5
C. 1 và 5 D. 1 và 3
Lời giải:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + 2H2SO4 + KM2SO4
Đáp án A
Câu 19: Cho phương trình phản ứng sau:
Na2SO3+ K2Cr2O7 + H2SO4 → ___
Các sản phẩm tạo thành là
A. Na2SO4, Na2Cr2O7, K2SO4
B. Na2SO4, Cr2 (SO4)3, K2SO4
C. Na2S, Na2CrO4, K2MnO4
D. SO2, Na2Cr2O7, K2SO4
Lời giải:
Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 → 3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 4H2O
Đáp án B
Câu 20.Cho 5,1 gam hai kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al là:
A. 52,94% B. 47,06% C. 32,94% D. 67,06%
Lời giải:
nH2 = 5,6/22,4= 0,25 mol
Ta có: 27.nAl +24.nMg =5.1 (1)
BT e :
Al → Al3+ + 3e
Mg → Mg2+ + 2e
H+ + 2e → H2
⇒ 3.nAl + 2.nMg =2.nH2 = 2.0,25 = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nAl = nMg =0,1 ⇒ %mAl = 52,94%
Đáp án A
Câu 21. Cho 24,6 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 84,95 gam muối khan. Thể tích H2 (đktc) thu được bằng:
A. 18,06 lít B. 19,04 lít C. 14,02 lít D. 17,22 lít
Lời giải:
Ta có: mmuối = mkim loại + 71. ⇒ 84,95 = 24,6 + 71.nH2
⇒nH2= 0,85 mol ⇒ VH2= 19,04 mol.)
Đáp án B
Câu 22. Cho 11,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 38,72 B. 35,5
C. 49,09 D. 35,36
Lời giải:
Giả thiết hỗn hợp ban đầu được tạo ra từ a mol Fe và b mol O2
nNO = 1,334 / 22,4 = 0.06(mol)
Các quá trình cho - nhận e
⇒ a = 0,16 ⇒ có 0,16 mol Fe(NO3)3⇒mFe(NO3)3 = 38,72g
Đáp án A
Câu 23: Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O.
(Biết tỉ lệ thể tích N2O : NO =1 : 3)
Sau cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 66 B. 60 C. 51 D. 63
Lời giải:
17Al + 66HNO3 → 17Al(NO3)3 + 9NO + 3N2O + 3H2O.
Đáp án A
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là
A. y = 17x B. x = 15y
C. x =17y D. y = 15x
Lời giải:
CuFeS2 → Cu2+ + Fe3+ + 2S+6 + 17e
x 17x
N+5 + 1e → N+4
y y
BT e ⇒ 17x = y
CuFeS2 + 22HNO3 Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 17NO2 + 9H2O
Đáp án A
Câu 25: Cho từng chất: C, Fe, BaCl2, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3, Al2O3, H2S, HI, HCl, AgNO3, Na2SO3 lần lượt phản ứng với H2SO4đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 9
Lời giải:
Số chất phản ứng với H2SO4 đặc, nóng là phản ứng oxi hóa khử là: C, Fe, Fe3O4, FeCO3, H2S, HI
C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
3H2S + H2SO4 → 4S + 4H2O
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
Đáp án B
Câu 26: Cho dãy các chất: HCl, SO2, F2, Fe2+, Al, Cl2. Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải:
Các phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là: HCl, SO2 ,Fe2+, Cl2.
Đáp án B
Câu 27: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4đặc, nóng dư, thoát ra 20,16 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 41,6 B. 54,4 C. 48,0 D. 46,4
Lời giải:
Fe + 2HCl → FeCl2+H2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2 (SO4)3+3SO2+6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+SO2+2H2O
nH2 = 0,4 mol ⇒ nFe = 0,4 mol
nSO2 = 0,9 mol. BT e ⇒ 3.nFe + 2.nCu = 2.nSO2 =0,9.2 =1,8 mol
⇒ nCu = (1,8 – 3.0,4)/2 = 0,3 mol
m = 0,4.56 + 0,3.64 = 41,6(g)
Đáp án A
Câu 28: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 không đóng vai trò là chất khử?
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
Lời giải:
Đáp án D
Câu 29: Cho phương trình phản ứng:
aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỉ lệ a : b là
A. 2:3 B. 2:5
C. 1:3 D. 1:4
Lời giải:
Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Đáp án D
Câu 30 Cân bằng phương trình hóa học dưới đây và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Lời giải:
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải (nâng cao - phần 2)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều