Bài tập về dung dịch H2SO4 loãng và cách giải (hay, chi tiết)
Với loạt Bài tập về dung dịch H2SO4 loãng và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 10.
Bài tập về dung dịch H2SO4 loãng và cách giải
Dạng 1: Dung dịch H2SO4 tác dụng với bazơ, basic oxide, muối
A. Phương pháp giải
- Axit sunfuric loãng tác dụng với basic oxide tạo thành muối và nước
M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
Lưu ý:
mmuối =
=
=
- Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
2M(OH)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nH2O
- Axit sunfuric loãng tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑
Điều kiện phản ứng: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa, chất khí, hoặc chất điện li yếu (VD: H2O)
- Phương pháp: Viết phương trình và tính theo phương trình hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn eletron…
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là:
A. 0,23.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
Hướng dẫn giải
Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3,
Coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4.
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
0,01 0,04
Đáp án C
Ví dụ 2: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Hướng dẫn giải
Giả sử
Đáp án A
Dạng 2: Dung dịch H2SO4 tác dụng với kim loại
A. Phương pháp giải
- Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và H2
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 ↑
Trong đó: n là số oxi hóa thấp nhất của kim loại
M là kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học.
- Phương pháp: Tính theo phương trình, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, bảo toàn nguyên tố…
Lưu ý:
mmuối = mkim loại + = mkim loại +
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 10g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 3,4.
C. 4,4.
D. 5,6.
Hướng dẫn giải
Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án A
Ví dụ 2: Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là
A. Fe
B. Sn
C. Zn
D. Al
Hướng dẫn giải
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (Al) |
Đáp án D
C. Bài tập tự luyện.
Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Hướng dẫn giải
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa).
Mg, Al, Fe đứng trước H trong dãy điện hóa → A, B, C sai
Cu đứng sau H trong dãy điện hóa → D đúng
Đáp án D
Câu 2: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,1 gam
B. 35,1 gam
C. 49,5 gam
D. 30,3 gam.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn khối lượng ta có
Đáp án C
Câu 3: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 5,21 gam.
B. 4,81 gam.
C. 4,8 gam.
D. 3,81gam.
Hướng dẫn tự giải
Vì phản ứng vừa đủ nên:
Đáp án A
Câu 4: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit H2SO4 dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là
A. 20,7 gam.
B. 13,6 gam.
C. 16,1 gam.
D. 27,2 gam.
Hướng dẫn giải
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,1 → 0,1
→ mMuối = 0,1.(65 +71) = 13,6g
Đáp án B
Câu 5: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 51,1
B. 42,6
C. 50,3
D. 70,8
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn khối lượng ta có
Đáp án: C
Câu 6: Hòa tan một oxit kim loại X hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,76%. X là kim loại nào sau đây?
A. Ca
B. Fe
C. Cu
D. Mg
Hướng dẫn giải
Công thức oxit kim loại X là XO
Giả sử có 1 mol XO
Bảo toàn khối lượng ta có
mdd sau phản ứng =
Đáp án D
Câu 7: Nhúng thanh sắt dư vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và mol H2SO4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 1,344.
C. 0,896.
D. 1,792.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52
B. 10,27
C. 8,98
D. 7,25
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn khối lượng ta có
Đáp án: C
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 0,24 gam một kim loại M trong 200ml dung dịch H2SO4
0,1M. Để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Kim loại M là
A. Al
B. Fe
C. Zn
D. Mg
Hướng dẫn giải
n |
1 |
2 |
3 |
M |
12 (loại) |
24 (Mg) |
36 (loại) |
Đáp án D
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 6,05g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 2,688 H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 17,57g
B. 18,98g
C. 17,25g
D. 9,52g
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án A
Câu 11: Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Fe
C. Cr
D. Mn
Hướng dẫn giải
Gọi kim loại cần tìm là M
Ta có: nM = 2. nmuoi
n |
1 |
2 |
3 |
M |
28 (loại) |
56 (Fe) |
84 (loại) |
Đáp án B
Câu 12: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là.
A. 6,72 lit.
B. 2,24 lit.
C. 4,48 lit.
D. 67,2 lit.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn e:
Đáp án A
Câu 13: Cho 4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 40% và 60%.
B. 30% và 70%.
C. 70% và 30%.
D. 60% và 40%.
Hướng dẫn giải
Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án C
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 50,91%
B. 76,36%
C. 25,45%
D. 12,73%
Hướng dẫn giải
→ 56x + 27y = 5,5 (1)
Bảo toàn electron:
Từ (1) và (2) →
Đáp án A
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%.
B. 15%.
C. 18%.
D. 20%.
Hướng dẫn giải
Giả sử số mol của H2SO4 =1 (mol)
Bảo toàn nguyên tố H:
Đặt số mol Zn = x (mol) và số mol Mg = y (mol)
→ ∑ khối lượng kim loại = 65x + 24y
Bảo toàn electron ta có:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Nồng độ phần trăm của MgSO4 là:
Từ (1) và (2) →
Đáp án A
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 91,3 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 72,24%.
B. 43,34%.
C. 27,76%.
D. 56,66%.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lít dung dịch acid H2SO4 0,5M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sulfate khan. Giá trị của m là
A. 114,1 gam.
B. 113,1 gam.
C. 112,1 gam.
D. 111,1 gam.
Câu 3: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28 g/ml). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là
A. 98%.
B. 25%.
C. 49%.
D. 50%.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, K2CO3, Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 8,6765 lít khí bay ra (đkc). Khi cô cạn dung dịch Y thu được 443 g muối khan. Giá trị của m là
A. 25,6.
B. 50,8.
C. 51,2.
D. 25,4.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M, có khối lượng bằng nhau, trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 7,80885 lít khí H2 (đkc). Kim loại M là
A. Ca.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
Các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án khác:
- Bài tập về dung dịch H2SO4 đặc và cách giải
- Tính tốc độ trung bình của phản ứng hóa học và cách giải
- Trắc nghiệm lý thuyết Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- Bài tập về O2, O3, phản ứng Ozon phân và cách giải
- Oxi, Lưu huỳnh phản ứng với kim loại và cách giải bài tập
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều