30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải chi tiết
Câu 1: Vị trí của nguyên tố lưu huỳnh (z = 16) trong bảng tuần hoàn hóa học là
A. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
B. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.
C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm IVA.
D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm IVA.
Đáp án A.
Cấu hình electron của lưu huỳnh: 1s22s22p63s23p4
Lưu huỳnh thuộc ô thứ 16 (do z = 16), chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIA (do có 6e lớp ngoài cùng, nguyên tố p).
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
A. Na. B. Cl.
C. O. D. S.
Đáp án D.
Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p4.
→ X thuộc ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. X là lưu huỳnh (S).
Câu 3: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là
A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.
C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.
Đáp án D.
Ở trạng thái cơ bản S có 2 electron độc thân, ở trạng thái kích thích S có 4 hoặc 6 electron độc thân. Do đó trong hợp chất S có thể thể hiện các số oxi hóa -2, +4, +6.
Câu 4: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. O2. B. Al.
C. H2SO4 đặc. D. F2.
Đáp án B.
Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2, S thể hiện tính oxi hóa.
Câu 5: Cho phản ứng: S + 2H2SO4(đặc) → 3SO2↑ + 2H2O. Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là
A. 1 : 2. B. 1 : 3.
C. 3 : 1. D. 2 : 1.
Đáp án D.
Quá trình khử:
Quá trình oxi hóa:
PTSC:
→ Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là 2 : 1.
Câu 6: Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 1,28 gam S phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư?
A. 2,28 g B. 2,00 g
C. 1,00 g D. 2,56 g
Đáp án D.
Câu 7: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A. F2. B. O3.
C. S. D. O2.
Đáp án C.
Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2, S thể hiện tính oxi hóa.
Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4, S thể hiện tính khử.
Câu 8: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
Đáp án C
Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2, S thể hiện tính oxi hóa.
Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4, S thể hiện tính khử.
Câu 9: Dãy gồm các chất đều tác dụng trực tiếp với lưu huỳnh là
A. Hg, O2, HCl.
B. Pt, Cl2, HCl.
C. Zn, O2, F2.
D. Na, Br2, H2SO4 loãng.
Đáp án C
Zn + S
ZnS
S + O2
SO2
S + 3F2 → SF6
Câu 10: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
A. Al. B. Fe.
C. Hg. D. Cu.
Đáp án C.
Hg + S → HgS
Câu 11: Nhận định nào sau đây là sai?
A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với O2, Cl2, F2 thể hiện tính oxi hóa.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.
Đáp án C
S thể hiện tính khử khi tác dụng với O2, Cl2, F2.
Câu 12: Đun nóng 11,2 gam Fe trong lưu huỳnh dư, khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 8,8g. B. 17,6g.
C. 4,4g. D. 35,2 g.
Đáp án B
Câu 13: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4đặc
X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?
A. SO2. B. H2S.
C. H2SO3. D. SO3.
Đáp án A
S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O
Câu 14: Nhận định nào sau về lưu huỳnh là sai?
A. S là chất rắn màu vàng.
B. S không tan trong nước.
C. S dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
D. S không tan trong các dung môi hữu cơ.
Đáp án A
S tan tốt trong dung môi hữu cơ.
Câu 15: Nung 6,5 gam Zn với bột lưu huỳnh. Khối lượng lưu huỳnh cần dùng để phản ứng hết với lượng kẽm là
A. 3,2 B. 1,6
C. 6,4 D. 4
Đáp án A
Câu 16: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. S + O2
SO2.
B. S + 2Na
Na2S.
C. S + 2H2SO4(đ)
3SO2 + 2H2O.
D. S + 6HNO3(đ)
H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
Đáp án B
Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(a) S + O2
SO2
(b) S + 3F2
SF6
(c) S + 6HNO3
H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
(d) S + Hg → HgS
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3.
C. 1. D. 4.
Đáp án B
Các phương trình a, b, c.
Câu 18: Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là
A. ZnS. B. ZnS và S.
C. ZnS và Zn. D. ZnS, Zn và S.
Đáp án C
Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol.
Câu 19: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân trong phòng thí nghiệm thì chất bột thường được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
A. vôi sống. B. cát.
C. muối ăn. D. lưu huỳnh.
Đáp án D
Hg + S → HgS
Câu 20: Trộn sắt bột và lưu huỳnh bột rồi cho vào ống nghiệm khô. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, một lúc sau hỗn hợp cháy đỏ. Sản phẩm tạo thành là
A. sắt(II) sunfua có màu nâu đỏ.
B. sắt(II) sunfua có màu xám đen.
C. sắt(III) sunfua có màu nâu đỏ.
D. sắt(III) sunfua có màu xám đen.
Đáp án B
Fe + S
FeS
FeS có màu xám đen.
Câu 21: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,0g. B. 11,2g.
C. 5,6g. D. 4,8g.
Đáp án A.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: msau = mtrước = 4,8 + 3,2 = 8 gam.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g bột lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 10,85g. B. 21,7g.
C. 13,02 g. D. 16,725.
Đáp án C.
Tạo 2 muối Ba(HSO3)2 và BaSO3
n↓ = nBaSO3 = 2.nBa(OH)2 - nSO2 = 0,2 - 0,14 = 0,06
mBaSO3 = 0,06.(137 + 32 + 48) = 13,02(g)
Câu 23: Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Cho Y và Z phản ứng với nhau thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là
A. lưu huỳnh. B. cacbon.
C. photpho. D. nitơ.
Đáp án A.
S + O2
SO2
S + H2
H2S
2H2S + SO2 → 3S↓ + 2H2O
Câu 24: Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
A. 9 B. 13
C. 26 D. 5
Đáp án B
Hỗn hợp chất rắn X gồm: MgS: 0,15 mol và Mg dư: 0,05 mol.
Câu 25: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36
C. 4,48 D. 6,72
Đáp án C
Câu 26: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2(đktc). Giá trị của V là
A. 2,80 B. 3,36
C. 3,08 D. 4,48
Đáp án A
nFe = 0,1 (mol), nS = 0,075 (mol)
Bảo toàn nguyên tố S có nSO2 = nS = 0,075 mol
Có nHCl phản ứng = 2.nFe = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố H có nH2O = nHCl : 2 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố O có
⇒ VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (lít).
Câu 27: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và S có nFe = 2nS rồi nung trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp A. Hòa tan A bằng HCl dư thu được 1,6 gam chất rắn B, dung dịch C và hỗn hợp khí D. Sục D từ từ qua dung dịch CuCl2 thấy tạo ra 9,6 gam kết tủa đen. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 10,8.
C. 7,2. D. 14,4.
Đáp án A
Do A + HCl thu được chất rắn B nên S dư ⇒ A có FeS, S dư và Fe dư
Cho A vào HCl loãng có phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cho H2S vào CuCl2 có phản ứng:
Tính được:
nCuS = 0,1 mol = nFeS
nS dư = 0,05mol → nS = 0,15 mol, nFe = 0,3 mol
→ m = 32.0,15 + 0,3.56 = 21,6 gam
Câu 28: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng
A. 2:1. B. 1:1.
C. 3:1. D. 3:2.
Đáp án A
Fe + S → FeS
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
MZ = 5.2 = 10; Chọn 1 mol Z
⇒ nH2 + nH2S = 1
2nH2 + 34nH2S = 10
⇒ nH2 = 0,75 ; nH2S = 0,25
nFeS = nH2S = 0,25 mol;
nFe (dư) = nH2 = 0,75 mol
⇒ nFe(bđ) = 0,25 + 0,75 = 1 (mol)
Do Fe dư nên hiệu suất phản ứng tính theo S
⇒ nS(bđ) = (0,25.100):50 = 0,5 (mol)
⇒ a : b = 1 : 0,5 = 2 : 1
Câu 29: Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm phản ứng hoàn toàn với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam.
C. 2,8 gam. D. 8,4 gam.
Đáp án A
nS = 0,4 (mol)
Gọi số mol của Fe và Al trong hỗn hợp lần lượt là a và b
→ 56a + 27b = 11
Bảo toàn electron: 2nFe + 3nAl = 2nS → 2a + 3b = 0,8
⇒ nFe = 0,1, nAl = 0,2 ⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (gam).
Câu 30: Nung nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là
A. 28%. B. 56%.
C. 42%. D. 84%.
Đáp án D
Fe + S → FeS
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe(bđ) = nFeS + nFe(dư) = nH2S + nH2 = 0,3 (mol)
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Bài tập về Axit Sunfuric (H2SO4) và muối Sunfat cực hay, có lời giải chi tiết
- 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải chi tiết
- Bài tập về Hidro Sunfua (H2S) cực hay, có lời giải chi tiết
- Bài tập về Lưu huỳnh Đioxit (SO2) cực hay, có lời giải chi tiết
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
- Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
- Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 10
- Soạn Văn 10 (bản ngắn nhất)
- Giải bài tập Toán 10
- Giải bài tập Toán 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 10 (50 đề)
- Giải bài tập Vật lý 10
- Giải bài tập Vật lý 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 (70 đề)
- Giải bài tập Hóa học 10
- Giải bài tập Hóa học 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 (70 đề)
- Giải bài tập Sinh học 10
- Giải bài tập Sinh 10 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 (35 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 10
- Giải bài tập Địa Lí 10 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 10
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 (50 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 10
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 10
- Giải bài tập Tiếng anh 10 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 10
- Giải bài tập Lịch sử 10 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 10
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử (50 đề) 10
- Giải bài tập Tin học 10
- Giải bài tập GDCD 10
- Giải bài tập GDCD 10 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 10 (38 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 10
2005 - Toán Lý Hóa