30 Bài tập về Axit Sunfuric (H2SO4) và muối Sunfat cực hay, có lời giải chi tiết
Câu 1: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?
A. Cu và Cu(OH)2. B. Fe và Fe(OH)3.
C. C và CO2. D. S và H2S.
Đáp án B
Fe + H2SO4 (l) → FeSO4 + H2
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 (l) → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Câu 2: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây?
A. Oxi hóa mạnh. B. Háo nước.
C. Axit mạnh. D. Khử mạnh.
Đáp án B
Câu 3: Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448l. B. 0,224l.
C. 6,72l. D. 0,672l.
Đáp án D
nZn = 0,02 mol, nFe = 0,01 mol
khí sinh ra là H2
Bảo toàn số mol e ta có: 2nZn + 2nFe = 2nkhí → nkhí = 0,03 mol
→ V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
Câu 4: Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 0,448 lít. B. 0,336 lít.
C. 0,112 lít. D. 0,224 lít.
Đáp án B
nCu = 0,015 mol
bảo toàn số mol e: 2.nCu = 2.nkhí → nkhí = 0,015 mol
→ V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A. 9,52. B. 10,27.
C. 8,98. D. 7,25.
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố H có naxit = nkhí = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng: mx + maxit = mmuối + mkhí
→ mmuối = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam.
Câu 6: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80. B. 40.
C. 20. D. 60.
Đáp án B
Fe (0,1) + H2SO4 → FeSO4 (0,1 mol) + H2
10FeSO4 (0,1) + 2KMnO4 (0,02 mol) + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
V = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40ml.
Câu 7: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam.
C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
Đáp án C
Bảo toàn H có naxit = nkhí = 0,1 mol → mdd axit = 0,1.98 : 10% = 98 gam.
Bảo toàn khối lượng: mkl + mdd axit = mdd muối + mkhí
→ mdd muối = 3,68 + 98 – 0,1.2 = 101,48 gam.
Câu 8: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là khí duy nhất và là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS. B. FeS2.
C. FeO D. FeCO3.
Đáp án C
nkhí = 0,005 mol
Khí thu được chỉ có SO2 → loại FeCO3
Bảo toàn e có: n.0,01 = 2.0,005 → n = 1 (n là số e nhường)
→ FeO thỏa mãn.
Câu 9: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.
B. CuO, NaCl, CuS.
C. FeCl3, MgO, Cu.
D. BaCl2, Na2CO3, FeS.
Đáp án D
Ag, Cu, CuS không phản ứng với H2SO4 loãng.
Câu 10: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na. B. Al.
C. Mg. D. Cu.
Đáp án D
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36.
C. 1,12. D. 4,48.
Đáp án A
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (đktc). % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 44% và 66%. B. 54% và 46%.
C. 50% và 50%. D. 94% và 16%.
Đáp án B
Cu không phản ứng
Bảo toàn e → 3.nAl = 2.nkhí → nAl = 0,4
%mAl = 54%.
Câu 13: Công thức của oleum là
A. H2SO4.SO3. B. H2SO4.nH2O.
C. H2SO4.nSO3. D. H2SO4.nSO2.
Đáp án C
Câu 14: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
A. Rót nước vào axit, khuấy đều.
B. Rót từ từ nước vào axit, khuấy đều.
C. Rót từ từ axit vào nước, khuấy đều.
D. Rót nhanh axit vào nước, khuấy đều.
Đáp án C
Câu 15: Phản ứng nào sau đây là sai?
A. 2FeO + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
B. Fe2O3 + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
C. FeO + H2SO4loãng → FeSO4 + H2O .
D. Fe2O3 + 3H2SO4loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Đáp án B
Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Câu 16: Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?
A. Khí CO2. B. Khí H2S.
C. Khí NH3. D. Khí SO3.
Đáp án A
CO2 không phản ứng với axit sunfuric đặc.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36.
C. 1,12. D. 4,48.
Đáp án A
Bảo toàn số mol electron có:
2.nZn = 2.nkhí → nkhí = nZn = 0,1 mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 18: Hòa tan hết 0,2 mol Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Đáp án A
Bảo toàn số mol electron có:
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 19: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là
A. CO2 và SO2. B. SO3 và CO2.
C. SO2. D. CO2.
Đáp án A
2FeCO3 + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O
Câu 20: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
A. quỳ tím.
B. dung dịch muối Mg2+.
C. dung dịch chứa ion Ba2+.
D. thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2.
Đáp án C
Ba2+ + SO42- → BaSO4 (↓ trắng).
Câu 21: Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là
A. H2S và CO2. B. H2S và SO2.
C. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.
Đáp án D
Câu 22: Những kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc, nguội?
A. Al và Zn. B. Al và Fe.
C. Fe và Cu. D. Fe và Mg.
Đáp án B
Câu 23: Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3 số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
Đáp án B
4 chất là CuO, Mg, KOH, Na2CO3.
Câu 24: Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Đáp án C
Cu không phản ứng
→ V = 0,2.22,4 = 4.48 lít.
Câu 25: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít.
C. 8,96 lít. D. Kết quả khác.
Đáp án C
Bảo toàn số mol e có: 3.nAl + 2.nCu = 2.nkhí → nkhí = 0,4 mol
→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Câu 26: Khi cho Fe vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?
A. HCl. B. H2SO4đặc, nóng.
C. H2SO4loãng. D. H2SO4đặc, nguội.
Đáp án D
Fe bị thụ động trong H2SO4đặc, nguội.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí SO2 (đktc). Kim loại đã dùng là
A. Mg. B. Cu.
C. Zn. D. Fe.
Đáp án C
Bảo toàn số mol e có: 2.nKL = 2.nkhí
Câu 28: Trường hợp nào tác dụng với H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng đều cho sản phẩm giống nhau?
A. Fe. B. FeO.
C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Đáp án C
Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Fe2O3 + 3H2SO4loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Câu 29: Cho m(g) hỗn hợp A gồm 3 kim loại Al, Zn, Cu. Lấy 0,1 mol A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,68 lít khí ở đktc và 2,4g kim loại không tan. Mặt khác, lấy 22,05g A Cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được a mol khí SO2 (đktc).Giá trị của a là
A. 0,45. B. 0,35.
C. 0,55. D. 0,25.
Trong 0,1 mol A:
- nCu = 0,0375 (mol)
- Gọi số mol Al; Zn x và y (mol);
⇒ x = 0,025; y = 0,0375 (mol)
- mA = 11,025 (mol)
Tính a:
Áp dụng định luật bảo toàn e: 2a = 2.(2.0,0375 + 3.0,025 + 2.0,0375) ⇒ a = 0,45 (mol).
Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe; Zn và Cu.
+ TN1: Cho 4,74 gam X phản ứng hoàn toàn trong H2SO4 loãng thấy thoát ra 1,568 lít khí ở đktc.
+ TN2: Cho 0,16 mol X phản ứng với H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,704 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc.
% khối lượng của Fe, Cu, Zn trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 59,07%, 27,43% và 13,50%.
B. 59,07%, 13,50% và 27,43%.
C. 20 %, 20% và 60%.
D. 30%, 30% và 40%.
Đáp án B
Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN1 lần lượt là a,b,c (mol);
Theo Kl: 56a + 65b + 64c = 4,74 (1)
Bảo toàn e hoặc viết PTHH → a + b = 0,07 (2)
Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc (mol)
⇒ k(a + b + c) = 0,16 (3)
lại có nSO2 = 0,21. Bảo toàn e hoặc viết PTHH → k(3a + 2b + 2c) = 0,42 (4)
Lấy (3)/(4)
⇒ 0,06a – 0,1b – 0,1c = 0 (5)
Từ (1), (2), (5) Giải hệ ⇒ a = 0,05; b = 0,02; c = 0,01
%mCu = 100 – 59,07 – 27,43 = 13,5%
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Bài tập về Axit Sunfuric (H2SO4) và muối Sunfat cực hay, có lời giải chi tiết
- Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải chi tiết
- Bài tập về Hidro Sunfua (H2S) cực hay, có lời giải chi tiết
- Bài tập về Lưu huỳnh Đioxit (SO2) cực hay, có lời giải chi tiết
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
- Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
- Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 10
- Soạn Văn 10 (bản ngắn nhất)
- Giải bài tập Toán 10
- Giải bài tập Toán 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 10 (50 đề)
- Giải bài tập Vật lý 10
- Giải bài tập Vật lý 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 (70 đề)
- Giải bài tập Hóa học 10
- Giải bài tập Hóa học 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 (70 đề)
- Giải bài tập Sinh học 10
- Giải bài tập Sinh 10 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 (35 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 10
- Giải bài tập Địa Lí 10 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 10
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 (50 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 10
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 10
- Giải bài tập Tiếng anh 10 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 10
- Giải bài tập Lịch sử 10 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 10
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử (50 đề) 10
- Giải bài tập Tin học 10
- Giải bài tập GDCD 10
- Giải bài tập GDCD 10 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 10 (38 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 10
2005 - Toán Lý Hóa