70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Với 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic (nâng cao - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Cacbon, Silic (nâng cao - phần 2).

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 1:Hỗn hợp khí X (NO2, CO2) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,5. Hấp thụ hết 4,48 lít khí X vào 200 ml dung dịch NaOH 1,225M, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng muối trong dung dịch là:

Quảng cáo

A. 17,09

B. 14,065

C. 18,8

D. 15,2

Lời giải:

Đáp án A

Đặt nCO2= x mol; nNO2= y mol

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → x- y= 0 (1)

Mà nX= x+ y= 0,2 mol → x=y= 0,1 mol

Ta có : nNaOH= 0,2.1,225= 0,245 mol

Cho X vào dung dịch NaOH ta có:

2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O

0,1 0,1 0,05 0,05 mol

Số mol NaOH còn dư là 0,245- 0,1= 0,145 mol

Ta có:70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → CO2 phản ứng với NaOH tạo 2 muối

CO2 + NaOH → NaHCO3

a a a mol

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

b 2b b mol

Có nCO2= a+ b= 0,1;

nOH-= a+ 2b= 0,145 suy ra a= 0,055 mol; b= 0,045 mol

Vậy trong dung dịch có 0,05 mol NaNO2; 0,05 mol NaNO3; 0,055 mol NaHCO3 và 0,045 mol Na2CO3 → mmuối= 17,09 gam

Bài 32:Trộn 50 gam dung dịch KOH 11,2% với 150 gam dung dịch Ba(OH)2 22,8% được dung dịch A. Dẫn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B. Khối lượng của dung dịch B so với dung dịch A?

A. giảm 24 gam

B. giảm 29,55 gam

C. giảm 14,15 gam

D. tăng 15,4 gam

Lời giải:

Đáp án C

Ta có:70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

nOH-= 0,1+ 2.0,2= 0,5 mol → 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-

CO2 + OH- → HCO3-

x x x mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

y 2y y mol

Có nCO2= x+ y= 0,35;

nOH-= x+ 2y= 0, 5 suy ra x=0,2; y= 0,15 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,2 0,15 mol 0,15 mol

mBaCO3= 0,15. 197= 29,55 (gam)

mCO2= 0,35.44=15,4 gam

Do mCO2< mBaCO3 nên khối lượng dung dịch giảm một lượng là:

∆mgiảm= mBaCO3- mCO2= 29,55- 15,4= 14,15 gam

Bài 3:Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Dẫn 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu được thêm 0,3a gam kết tủa nữa. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:

A. 3,136

B. 3,36

C. 3,584

D. 3,84

Lời giải:

Đáp án C

Ta có: nBa(OH)2= 0,4. 0,6= 0,24 mol

Khi sục thêm 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu thêm 0,3a gam kết tủa nên chứng tỏ trong dung dịch X chứa Ba(OH)2

- Hấp thụ V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

a/100 a /100 ← a/100 mol

Ta có: nCO2= nBaCO3 → V/22,4= a/100 (1)

-Hấp thụ 1,7V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được tổng cộng a+0,3a= 1,3 a gam kết tủa.

*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

1,3a/100 1,3 a /100 ← 1,3a/100 mol

Ta có: nCO2= nBaCO3 → 1,7V/22,4= 1,3a/100 (2)

Từ (1) và (2) ta có V=0 ; a= 0 nên trường hợp này loại

*TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

1,3a/100 1,3a/100 1,3a/100 mol

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Ta có nBa(OH)2=70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) = 0,24 mol (3)

Giải hệ (1) và (3) ta có a=16 ; V= 3,584 lít

Quảng cáo

Bài 4:Hỗn hợp X gồm Na và Ba trong đó Na chiếm 14,375% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 2,016 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 7,88 gam

B. 2,14 gam

C. 5,91 gam

D. 3,94 gam

Lời giải:

Đáp án C

Ba+ 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Na + H2O → NaOH + ½ H2

Đặt nBa= x mol; nNa= y mol → mhỗn hợp= 137x + 23y

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

nH2= x+ ½ y=1,344/22,4=0,06mol ; nOH-= 2.nH2= 0,12 mol; nCO2=0,09 mol

Giải hệ trên ta có: x= 0,04 mol; y= 0,04 mol

ta thấy :70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → CO2 phản ứng với OH- theo PT sau:

CO2 + OH- → HCO3-

a a a mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

b 2b b mol

Có nCO2= a+ b= 0,09 mol;

nOH-= a+ 2b= 0,12 suy ra a=0,06 mol; b= 0,03 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,04 0,03 mol 0,03 mol

mBaCO3= 0,03. 197= 5,91(gam)

Bài 5:Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) bởi dung dịch có chứa 0,08 mol Ca(OH)2 ta thu được 2 gam kết tủa, lọc kết tủa, thu lấy phần nước lọc, khối lượng của phần nước lọc tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu 4,16 gam. Giá trị của V là:

A. 3,136

B. 4,480

C. 3,360

D. 0,448

Lời giải:

Đáp án A

Ta có: nCaCO3= 2/100= 0,02 mol

mdung dịch tăng= mCO2- mCaCO3 → mCO2= 4,16 + 2= 6,16 gam → nCO2= 0,14 mol → VCO2= 0,14.22,4= 3,136 lít

Bài 6:Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 hoặc 11,2

B. 5,6 hoặc 1,2

C. 2,24 hoặc 4,48

D. 6,72 hoặc 4,48

Lời giải:

Đáp án A

nBa(OH)2 0,2 mol; nNaOH= 0,2 mol

nOH-= 0,6 mol; nBaCO3=19,7/197= 0,1 mol

Ta có 2 trường hợp:

-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

0,1 0,2 ← 0,1 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,2 0,1 ← 0,1 mol

→ VCO2= 2,24 lít

-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-

CO2 + OH- → HCO3-

0,4 ← (0,6-0,2) mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

0,1 0,2 ← 0,1

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,2 0,1 ← 0,1 mol

Ta có: nCO2= 0,1+ 0,4= 0,5 mol → VCO2= 11,2 lít

Quảng cáo

Bài 7:Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại 24,2%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ dung dịch HCl bằng 21,10%. Nồng độ % của dung dịch CaCl2 và MgCl2 lần lượt là:

A. 11,35% và 3,54%

B. 11,35% và 4,54%

C. 10,35% và 3,04%

D. 10,35% và 3,54%

Lời giải:

Đáp án D

Giả sử có 100 gam dung dịch HCl 32,85% thì khối lượng HCl là 32,85 gam.

nHCl=70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) = 0,90 mol

- Gọi số mol của CaCO3 là x (mol). Phản ứng:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (1)

x 2x x x

Từ (1) và đề ra: nHCldư = (0,90 - 2x) mol

Khối lượng dung dịch X sau phản ứng (1): 100 + 100x – 44x = (100 + 56x) gam

Theo đề ra: C%HCl =70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) = 24,195% => x = 0,1 mol

Vậy sau p/ư (1) nHCl còn lại = 0,7mol

- Cho MgCO3 vào dung dịch X, có p/ư: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 (2)

y 2y y y

Sau p/ư (2) nHCl dư = 0,7-2y

Khối lượng dung dịch Y là: (105,6 + 84y - 44y) gam hay (105,6 + 40y) gam

Từ (2) và đề ra: C%HCl trong Y=70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) . 100% = 21,11% => y = 0,04 mol

Dung dịch Y chứa 2 muối CaCl2, MgCl2 và HCl dư:

C%(CaCl2) = 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

C%(MgCl2) = 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 8:Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:

A. 0,08 và 4,8

B. 0,04 và 4,8

C. 0,14 và 2,4

D. 0,07 và 3,2

Lời giải:

Đáp án

Ta có: nBaCO3= 11,82/197= 0,06 mol; nCaCO3= 7/100= 0,07 mol

NaOH + NaHCO370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) Na2CO3 + H2O (1)

0,06 0,06 mol

BaCl2 + Na2CO370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) BaCO3 + 2NaCl (2)

0,06 0,06 mol

m = 0,06.2.40 = 4,8g

2NaHCO370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) Na2CO3 + CO2 + H2O (3)

CaCl2 + Na2CO370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) CaCO3 + 2NaCl (4)

0,07 0,07 mol

nNa2CO3 (4) = nNa2CO3 (1) + nNa2CO3 (3)

→ nNa2CO3 (3) = 0,07 – 0,06 = 0,01 mol

nNaHCO3 trong một lít dd = nNaHCO3 (1) + nNaHCO3 (3) = 0,06 + 0,01.2 = 0,08 mol

a = 0,08/1 = 0,08 mol/l

Bài 9:Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat hóa trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbonat là:

A. Zn(HCO3)2

B. Mg(HCO3)2

C. Ba(HCO3)2

D. Ca(HCO3)2

Lời giải:

Đáp án B

Đặt công thức muối hiđrocacbonat là R(HCO3)2

R(HCO3)2 +H2SO4 → RSO4 + 2CO2 + 2H2O

Theo PT ta thấy: nR(HCO3)2= nRSO4

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → R là Mg → Muối Mg(HCO3)2

Quảng cáo

Bài 10:Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hi đrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:

A. Na

B. Li

C. K

D. Rb

Lời giải:

Đáp án A

Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3 có số mol x , muối hiđrocacbonat là MHCO3 có số mol y mol

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O

x x mol

MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O

y y mol

Ta có

nCO2= x+y= 0,448/22,4= 0,02 mol= nhỗn hợp 2 muối

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

→ M+61 < 95 < 2M + 60 → 17,5 < M<34 → Chỉ có Na thỏa mãn

Bài 11:Hòa tan hoàn toàn muối MCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch MSO4 14,29%. Kim loại M là:

A. Mg

B. Fe

C. Zn

D. Ca

Lời giải:

Đáp án A

Giả sử nMCO3= 1 mol → nH2SO4= nMSO4= nCO2= 1mol

→ mH2SO4= 98 gam; mMSO4= M+96 gam; mCO2= 44 gam; mdd H2SO4 12,25%=800 g

MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2↑ + H2O

Ta có: mdd sau pứ= mMCO3 + mdd H2SO4- mCO2= M+60+800-44= M+816 (gam) 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → M là Mg

Bài 12:Trong một cái cốc đựng muối cacbonat của kim loại hóa trị I. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10% vào cốc cho đến khi khí vừa thoát ra hết thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 13,63%. Kim loại hóa trị I là:

A. Li

B. Na

C. K

D. Ag

Lời giải:

Đáp án B

Đặt công thức muối cacbonat kim loại là M2CO3

M2CO3 + H2SO4 → M2SO4 + CO2 + H2O

Giả sử nM2CO3= 1 mol → nH2SO4= nM2SO4= nCO2= 1mol

→ mH2SO4= 98 gam; mM2SO4= 2M+96 gam; mCO2= 44 gam; mdd H2SO4 10%=980 g

Ta có: mdd sau pứ= mM2CO3 + mdd H2SO4- mCO2=2M + 60+980-44= 2M+996 (gam)

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → M là Na

Bài 13:Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân X, Y cân ở trạng thái cân bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc X và 4,784 gam M2CO3 (M là kim loại kiềm) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Kim loại M là:

A. K

B. Cs

C. Li

D. Na

Lời giải:

Đáp án D

HCl+CaCO3 → CaCl2 +H2O+CO2(1)

0,05 0,05 mol

HCl+M2CO3 → MCl2 +H2O+CO2(2)

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) mol

Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí cân bằng nên ta có

mCaCO3−mCO2PT1=mM2CO3−mCO2PT2

→ 5- 0,05.44= 4,784-44. 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

⇒ M = 23 vậy M là Na

Bài 14:Cho 33,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat axit và một muối cacbonat trung hòa của cùng một kim loại kiềm X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định X?

A. Li

B. Na

C. K

D. Rb

Lời giải:

Đáp án C

Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3 có số mol x , muối hiđrocacbonat là MHCO3 có số mol y mol

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O

x x mol

MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O

y y mol

Ta có

nCO2= x+y= 6,72/22,4= 0,3 mol= nhỗn hợp 2 muối

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

→ M+61< 112,67< 2M + 60 → 26,33< M< 51,67 → Chỉ có K thỏa mãn

Bài 15:Thêm từ từ dung dịch chứa 0,06 mol HCl vào dung dịch chứa 0,05 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

A. 0,224 lít

B. 0,56 lít

C. 0,672 lít

D. 2,24 lít

Lời giải:

Đáp án A

Thứ tự phản ứng :

Na2CO3 + HCl → NaCl+ NaHCO3

0,05 → 0,05 0,05 mol

NaHCO3 + HCl → NaCl+ CO2 + H2O

0,05 (0,06-0,05) → 0,01 mol

→ VCO2= 0,01.22,4= 0,224 lít

Bài 16:Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X. Giá trị của V là:

A. 2,24

B. 4,48

C. 3,36

D. 1,12

Lời giải:

Đáp án D

Ta có : nHCl= 0,2 mol ; nNa2CO3= 0,15 mol ; nKHCO3= 0,1 mol

Cho từ từ HCl vào dung dịch X ta có:

CO32-+ H+ → HCO3-

0,15 0,15 0,15 mol

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

(0,15+0,1) (0,2-0,15) → 0,05 mol

→ VCO2=1,12 lít

Bài 17:Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

A. 11,2 và 40

B. 16,8 và 60

C. 11,2 và 60

D. 11,2 và 90

Lời giải:

Đáp án A

Thêm rất từ từ HCl vào dung dịch X:

CO32-+ H+ → HCO3- (1)

0,3 0,3 0,3 mol

Sau phản ứng (1): nHCO3-= 0,3+ 0,6= 0,9 mol; nH+ còn lại= 0,8- 0,3= 0,5 mol

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

0,9 0,5 → 0,5 mol

→ V=VCO2= 0,5.22,4= 11,2 lít

Dung dịch Y chứa HCO3-: 0,9- 0,5= 0,4 mol

HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O

0,4 0,4 mol

Ca2+ + CO32- → CaCO3

0,4 0,4 mol

→ mCaCO3= 0,4.100= 40 gam

Bài 18: Trộn 100 ml dung dịch chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 1M được 200 ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y chứa H¬2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch X được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 5,6

B. 1,12

C. 2,24

D. 4,48

Lời giải:

Đáp án C

Ta có : nKHCO3= 0,1 mol ; nK2CO3= 0,1 mol ; nNaHCO3= 0,1mol; nNa2CO3= 0,1 mol

Dung dịch X có: nCO3(2-)= 0,2 mol; nHCO3-= 0,2 mol

nH2SO4= 0,1 mol; nHCl= 0,1 mol → nH+= 0,1.2+0,1= 0,3 mol; nSO4(2-) = 0,1 mol

Nhỏ từ từ dung dịch Y vào dung dịch X ta có:

CO32-+ H+ → HCO3- (1)

0,2 0,2 0,2 mol

Sau phản ứng (1) ta thấy: nHCO3-= 0,2+ 0,2= 0,4 mol; nH+= 0,3- 0,2= 0,1 mol

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

0,4 0,1 → 0,1 mol

→ V= VCO2= 0,1.22,4= 2,24 lít

Bài 19:Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 đktc và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:

A. 30,8 gam

B. 29,2 gam

C. 29,8 gam

D. 30,2 gam

Lời giải:

Đáp án B

Gọi công thức trung bình của hai muối ACO3 và BCO3 là MCO3

MCO370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) MO + CO2

nCO2 = 3,36 /22,4 = 0,15 mol → nMCO3 = 0,15 mol

Hỗn hợp Y gồm MCO3 dư và MO

MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O

MO + 2HCl → MCl2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O

nCaCO3 = 15/100 = 0,15 mol → nMCO3 = 0,15 mol

nMCO3 ban đầu = 0,15 + 0,15 = 0,3 mol

Bảo toàn kim loại M có nMCO3 = nMCl2 = 0,3 (mol)

Bảo toàn khối lượng có: mMCO3 = mMCl2 - 0,3.(71- 60) = 29,2 (gam)

Bài 20:Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:

A. 3,94 gam

B. 7,88 gam

C. 11,28 gam

D. 9,85 gam

Lời giải:

Đáp án B

Đặt nK2CO3= nNaHCO3= a mol; nBa(HCO3)2= b mol

Ta có phản ứng:

Ba2++ CO32- → BaCO3↓(∗)

b a mol

Khi cho HCl vào bình đến hết thoát khí, HCl sẽ phản ứng với BaCO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2, K2CO3 có trong bình.

Ta có: 2H+ + CO32- → H2O + CO2

H+ + HCO3- → H2O + CO2

Ta có: ∑nCO3(2-)=a mol

∑nHCO3-=a+2b mol

nHCl = nH+ = 0,56 × 0,5 = 0,28 mol ⇒ 2a + a + 2b = 0,28 (1)

Khi cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, chỉ có HCO3- phản ứng.

HCO3- + OH- → H2O + CO32-

⇒nHCO3=nOH− ⇔ a + 2b = 0,2 (2)

Từ (1), (2) ⇒ a = 0,04; b = 0,08

Thế a, b vào phương trình (*)

⇒mBaCO3=197×a=197×0,04=7,88 g

Bài 21:Cho từ từ 450 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:

A. 0,2M và 0,15M

B. 0,2M và 0,5M

C. 0,3M và 0,4M

D. 0,4M và 0,3M

Lời giải:

Đáp án D

Ta có: nHCl= 0,45 mol; nCO2= 5,6/22,4= 0,25 mol. Giả sử ban đầu có x mol NaHCO3

CO32- + H+ → HCO3- (1)

HCO3-+ H+ → CO2 + H2O (2)

0,25 0,25 ← 0,25

Theo PT (2): nHCO3-= nH+= nCO2= 0,25 mol

→ nH+ PT1= 0,45- 0,25= 0,2 mol → nCO3(2-) PT1= nH+= nHCO3- PT1= 0,2 mol

→ nNa2CO3= nCO3(2-) PT1= 0,2 mol → CM Na2CO3= 0,2/ 0,5= 0,4M

Dung dịch Y chứa Na+, HCO3- dư: x+0,2- 0,25= x- 0,05 mol

HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O

Ba2++ CO32- → BaCO3

Ta thấy: nHCO3-= nCO3(2-)= nBaCO3= 19,7/197= 0,1 mol → x- 0,05= 0,1 → x= 0,15 mol → CM NaHCO3= 0,15/ 0,5= 0,3M

Bài 22:Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (điều kiện chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:

A. 0,18M và 0,26M

B. 0,21M và 0,18M

C. 0,21M và 0,32M

D. 0,2M và 0,4M

Lời giải:

Đáp án B

Ta có: nHCl= 0,15 mol; nCO2= 1,008/22,4= 0,045 mol. Giả sử ban đầu có x mol NaHCO3

CO32- + H+ → HCO3- (1)

HCO3-+ H+ → CO2 + H2O (2)

0,045 0,045 ← 0,045

Theo PT (2): nHCO3-= nH+= nCO2= 0,045 mol

→ nH+ PT1= 0,15- 0,045= 0,105 mol → nCO3(2-) PT1= nH+= nHCO3- PT1= 0,105 mol

→ nNa2CO3= nCO3(2-) PT1= 0,105 mol → CM Na2CO3= 0,105/ 0,5= 0,21M

Dung dịch Y chứa Na+, HCO3- dư: x+0,105- 0,045= x+0,06 mol

HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O

Ba2++ CO32- → BaCO3

Ta thấy: nHCO3-= nCO3(2-)= nBaCO3= 29,55/197= 0,15 mol → x+0,06= 0,15

→ x= 0,09 mol → CM NaHCO3= 0,09/ 0,5= 0,18M

Bài 23:Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3 và KHCO3 thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là:

A. 43,8

B. 22,2

C. 17,8

D. 21,8

Lời giải:

Đáp án B

Ca(HCO3)2 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) CaCO3 + CO2 + H2O

2NaHCO3 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) Na2CO3 + CO2 + H2O

2KHCO370 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) K2CO3 + CO2 + H2O

Theo các PTHH ta có: nCO2= nH2O= 3,6/18= 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối hidrocacbonat= mmuối cacbonat + mCO2 + mH2O

→ 34,6= m+ 0,2.44+ 3,6 → m=22,2 gam

Bài 24:Cho 300 ml dung dịch chứa NaHCO3 x mol/l và Na2CO3 y mol/l. Thêm từ từ dung dịch HCl z mol/l vào dung dịch trên đến khi bắt đầu có khí bay ra thì dừng lại, thấy hết t ml. Mối quan hệ giữa x, y, z, t là:

A. t.z=300xy

B. t.z= 150xy

C. t.z= 100xy

D. t.z= 300y

Lời giải:

Đáp án D

Ta có : nNaHCO3= 0,3x mol ; nNa2CO3= 0,3y mol

Thứ tự phản ứng :

Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3 (1)

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (2)

Thêm HCl đến khi bắt đầu có khí thì dừng lại

→ Phản ứng (1) xảy ra vừa đủ → nHCl= nNa2CO3

→ z.t/1000= 0,3y → t.z= 300 y

Bài 25:Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được V ml khí CO2 (đktc). Tính giá trị của V.

Lời giải:

Đáp án

Ta có: nH+= 0,125. 0,1= 0,0125 mol

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

0,005 0,01 0,005

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

0,0075 0,0075 0,0075

Nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì : 0,0175 mol H+ 0,0125 mol CO2

Theo bài ra axit thiếu 0,0125 mol H+ 1/112 mol CO2 V=0,2 lít = 200 ml

Bài 26:Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 10 gam

B. 8 gam

C. 6 gam

D. 12 gam

Lời giải:

Đáp án C

Ta có: nNa2CO3= 1,2.0,1= 0,12 mol; nNaHCO3= 0,1.0,6= 0,06 mol; nHCl= 0,2 mol

Thêm từ từ hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 vào HCl

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

0,12 0,24

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

0,06 0,06

Nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì cần 0,24 + 0,06= 0,3 mol H+ > 0,2 mol → H+ bị thiếu

Đặt nCO3(2-) pứ= x mol; nHCO3- pứ= y mol

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

x 2x

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

y y

Ta có: nH+= 2x+ y= 0,2 mol

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → x-2y= 0

Giải hệ trên ta có : x= 0,08 mol ; y= 0,04 mol

Dung dịch X chứa 0,12-x= 0,04 mol CO32- và 0,06-y= 0,02 mol HCO3-

HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O

0,02 0,02

Tổng số mol CO32- là 0,02+ 0,04= 0,06 mol

CO32-+ Ca2+ → CaCO3

0,06 0,06 mol → mCaCO3= 0,06.100= 6 gam

Bài 27:Sục 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là:

A. 7,2

B. 3,2

C. 6,4

D. 5,6

Lời giải:

Đáp án D

Đặt công thức oxit kim loại là MxOy: a mol. Ta có: nCO= 0,2 mol

MxOy + yCO → x M + y CO2

a ay ax ay mol

Sau phản ứng thu được (0,2-ay) mol CO và ay mol CO2

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

→ ay= 0,15 mol

Ta có: moxit kim loại= a(Mx+16y)= Max+ 16ay= 8 gam

→ Max= 8-16.0,15=5,6 gam=m

Bài 28:Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 x M. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 23,30 gam

B. 43,00 gam

C. 46,60 gam

D. 34,95 gam

Lời giải:

Đáp án A Ta có: nCO2= 0,35 mol; nNaOH= 0,2.2= 0,4 mol 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → Tạo 2 muối

CO2 + NaOH → NaHCO3

x x x mol

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

y 2y ymol

Ta có: nCO2= x+y= 0,35 mol; nNaOH= x+2y= 0,4 mol

→ x=0,3 và y=0,05

Dung dịch X chứa 0,3 mol NaHCO3 và 0,05 mol Na2CO3

Trong 100 ml dung dịch Y có: nHCl= 0,1 mol; nH2SO4= 0,1x mol

→ nH+= 0,1+ 0,2x mol; nSO4(2-)= 0,1x mol

Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được nCO2= 0,25 mol

H++ CO32- → HCO3-

0,05 ← 0,05 → 0,05

H+ + HCO3- → CO2 + H2O

0,25 0,25 ← 0,25 mol

Ta có: nH+= 0,05+ 0,25= 0,1+ 0,2x → x=1 mol/l

Dung dịch Z có chứa Na+ ; HCO3- ; SO42-: 0,1x= 0,1 mol

Ba2+ + SO42- → BaSO4

nBaSO4= nSO4(2-)= 0,1 mol → mBaSO4= 0,1.233= 23,3 gam

Bài 29:Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. Tìm công thức hoá học của oxit sắt.

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO hoặc Fe2O3

Lời giải:

Đáp án C

Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FxOy ( x, y N*)

PTHH: 4FeCO3 + O270 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) 2Fe2O3 + 4CO2 (1)

2FxOy +70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) O270 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) xFe2O3 (2)

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2

PTHH: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 (3)

Có thể: 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (4)

Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3

Theo PT(1), (3): 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo (1): 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo PT(2): 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3, 4

Theo PT (3): 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo PT(1), (3): 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo (1): 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo PT(2): 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo bài ra: mhỗn hợp 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 ( sắt từ oxit)

Bài 30:Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 120 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,016 lít khí CO2 (đktc). Cho phần 2 phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là:

A. 2 : 5

B. 2:3

C. 2:1

D. 1 :2

Lời giải:

Đáp án B

Ta có: nCO2= 0,15 mol; nCO2(phần 1)= 0,09 mol ; nBaCO3= 0,15 mol

Giả sử xảy ra các phản ứng:

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + Na2CO3 +H2O → 2 NaHCO3

Dung dịch X chứa z mol NaHCO3 và t mol Na2CO3

Xét phần 1 ta có: giả sử có x mol NaHCO3 và y mol Na2CO3 phản ứng

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Ta có: nHCl= x+2y= 0,12 mol; nCO2=x+y= 0,09 mol

→ x= 0,06 và y= 0,03 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → z=2t (*1)

Xét phần 2 :

HCO3- + OH- → CO32-+ H2O

0,5z 0,5z

CO32- + Ba2+ → BaCO3

(0,5z+0,5t) → (0,5z+0,5t)

→ nBaCO3= 0,5z+ 0,5t= 0,15 (*2)

Từ (*1) và (*2) ta có: z= 0,2 mol; t= 0,1 mol

→ Dung dịch X chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3

Quay lại 2 phản ứng đầu :

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

0,05 → 0,1 0,05

CO2 + Na2CO3 +H2O → 2 NaHCO3 (2)

0,1 0,1 ← 0,2 mol

Ta có: nCO2 PT 1= nCO2-nCO2 PT 2= 0,15- 0,1= 0,05 mol

Theo PT (1) : nNaOH=a= 0,1 mol

Số mol Na2CO3 còn sau phản ứng (2) là b+ 0,05- 0,1= 0,1 → b= 0,15

Do đó: 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 31:Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 4,82 gam. Toàn bộ lượng chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H2 (ở đktc) và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Xác định công thức oxit của R trong hỗn hợp A.

A. Fe3O4

B. FeO

C. Fe2O3

D. ZnO

Lời giải:

Đáp án A

Vì khi cho chất rắn thu được sau phản ứng với CO tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2 nên R phải là kim loại đứng sau Al và đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học. Đặt công thức oxit của R là RxOy.

CuO + CO → Cu + CO2

a a

RxOy + y CO → x R + y CO2

c xc

Al2O3 + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2O

b 6b

R + n HCl → RCln + n/2 H2

xc nxc xc nxc/2

Đặt số mol của CuO, Al2O3, RxOy trong 6,1 gam hỗn hợp A lần lượt là a, b và c. Có:

80a + 102b + (xMR + 16y)c = 6,1 (1)

1,28 + 102b + MRxc = 4,82 (2)

64a = 1,28 (3)

6b + nxc = 0,15 (4)

nxc/2 = 0,045 (5)

(3) => a = 0,02 ;

(5) => ncx = 0,09 (6)

(4) => b = 0,01 ;

(2) => MR = 28n;

=> n = 2; MR = 56, R là Fe

(6) => xc = 0,045 ; (1) => yc = 0,06

=> 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) ;

=> x = 3; y = 4, công thức oxit là Fe3O4 .

Bài 32:Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A. Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 (trong đó chứa a% MgCO3 về khối lượng) bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi a có giá trị bao nhiêu để kết tủa D lớn nhất?

A. 18,73

B. 43,93

C. 56,19

D. 29,89

Lời giải:

Đáp án D

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ta có : nCa(OH)2= nCaO= 0,2 mol

PTHH: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2↑ (4)

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2↑ (5)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (6)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (7)

mMgCO3 = 28,1 . a% = 0,281a

mBaCO3 = 28,1 – 0,281a

Theo PTHH (4): nCO2(4) = n MgCO3 = 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo PTHH (5): nCO2(5) = n BaCO3 = 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Tổng số mol CO2 = 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) + 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Khối lượng kết tủa D lớn nhất khi CO2 phản ứng vừa đủ với Ca(OH)2 ở (6). Có nghĩa là:

Số mol CO2 =70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) + 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) = 0,2.

Giải ra ta được a = 29,89%

Bài 33:Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Giá trị V là

A. 20,16.

B. 60,48.

C. 6,72.

D. 4,48.

Lời giải:

Đáp án C

Bản chất: CO + Ooxit → CO2

Ta có: mchất rắn ban đầu= mX + mO (oxit) → mO (oxit)= 32,2- 25,0= 7,2 gam

→ nO (oxit)= 0,45 mol= nCO phản ứng

-QT cho electron:

C+2 → C+4+ 2e

0,45 → 0,9 mol

-QT nhận electron:

N+5+ 3e → NO

Theo định luật bảo toàn electron: ne cho= ne nhận → 0,9= 3.nNO

→ nNO= 0,3 mol → V= 6,72 lít

Bài 34:Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 2,00

B. 0,75

C. 1,00

D. 1,25

Lời giải:

Đáp án C

nCO2= 0,03 mol; nCa(OH)2= 0,0125 mol; nNaOH= 0,025 mol

nOH-= 0,05 mol → 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-

CO2 + OH- → HCO3-

x x x mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

y 2y y mol

Có x+ y= 0,03; x+ 2y= 0,05 suy ra x= 0,01; y=0,02

Ca2+ + CO32- → CaCO3

0,0125 0,01 mol 0,01 mol

mCaCO3= 0,01.100= 1,00 gam

Bài 35:Hỗn hợp X gồm RCO3 và R’CO3. Nung m gam hỗn hợp X một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và V lít khí CO2. Cho V lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch B đem cô cạn thu được 38,15 gam muối khan. Tính m.

A. 34,85

B. 31,75

C. 32,25

D. 33,15

Lời giải:

Đáp án A

Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là: 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Chất rắn Y (70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2) )

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Y tác dụng với dung dịch HCl dư

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo PT (4,5,6): 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo PT (1,2): 70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

Muối khan là:

70 câu trắc nghiệm Cacbon, Silic có lời giải (nâng cao - phần 2)

1 mol muối cacbonat phản ứng tạo 1 mol muối clorua tăng 11(g)

0,3 mol muối cacbonat phản ứng tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).

Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)

Giá trị của m = 34,85(g)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-cacbon-silic.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên