Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải



Với Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 11.

Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải

A. Lý thuyết ngắn gọn

- Các muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh (Na, K,…) bị phân hủy tạo ra muối nitrit và O2.    

NaNO3Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải NaNO2  +  O2

- Muối nitrat của Mg, Zn, Fe, Pb, Cu,… bị phân hủy tạo ra oxit của kim loại tương ứng, NO2 và O2.

2Cu(NO3)2Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải 2CuO + 4NO +   O2

4Al(NO3)3Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải 2Al2O3  +  12NO +   3O2

4Fe(NO3)2Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải 2Fe2O3  +  8NO2  +  O2

4Fe(NO3)3Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải 2Fe2O3  +  12NO2  +  3O2

- Muối nitrat của Ag, Au, Hg,… bị phân hủy tạo thành kim loại tương ứng, NO2 và O2

2AgNO3Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải 2Ag + 2NO2  +  O2

Hg(NO3)2Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải Hg + 2NO2  +  O2

B. Phương pháp giải

- Tính chất của muối nitrat: Các muối nitrat dễ bị phân hủy khi đun nóng

+ Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg):

nitrat Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giảinitrit + O2 

2KNO3Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải2KNO2

+ Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu:

Nitrat Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải oxit kim loại + NO2 + O2

2Cu(NO3)2Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải2CuO + 4NO2 + O2 

+ Muối của những kim loại kém hoạt động (sau Cu):

Nitrat Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải kim loại + NO2 + O2

2AgNO3Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải2Ag + 2NO2 + O2 

- Để giải dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian, để nguội, đem cân lại thấy khối lượng giảm 54 gam. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là 

A. 117,5 gam.

B. 49 gam.

C. 94 gam.

D. 98 gam.

Lời giải chi tiết

Phương trình phản ứng :

          2Cu(NO3)2Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải 2CuO + 4NO2 ↑  +    O2 ↑    (1)

mol:          x               →              x

Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là : 188x – 80x = 54 

→ x = 0,5.

Vậy ta có : 

mCu(NO3)2 phan ung = 0,5.188 = 94 gam; mCu(NO3)2 truoc phan ung = Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải= 117,5 gam.

Chọn A.

Ví dụ 2: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Lời giải chi tiết

Phương trình phản ứng :

          2Cu(NO3)2Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải 2CuO + 4NO2 ↑  +    O2 ↑    (1)

mol:          x                             x            2x         0,5x

Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là: 188x – 80x = 6,58 – 4,96 

→ x = 0,015.

Hỗn hợp X gồm NO2 và O2 với số mol tương ứng là 0,03 và 0,0075.

Phản ứng của X với H2O :

          4NO2    +     O2    +    2H2O    →    4HNO3           (2)

mol:    0,03   →    0,0075            →              0,03

Theo (2) ta thấy : nHNO3  = nO2 = 0,3 mol → [ HNO3 ] =0,1M → pH = 1.

Chọn D.

Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp gồm (Al, Mg, Cu) phản ứng với 200 ml dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được (m + 6,2) gam muối khan gồm 3 muối. Nung muối này tới khối luợng không đổi. Hỏi khối luợng chất rắn thu được là bao nhiêu gam ?

A. m.

B. m + 3,2.

C. m + 1,6.

D. m + 0,8.

Lời giải chi tiết

Đặt công thức chung của các muối nitrat là M(NO3)n.

Phản ứng nhiệt phân muối MNO3)n :

2M(NO3)nBài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải M2On    +     2nNO2 + Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải O2       (1)

Từ (1) ta thấy : Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải= 0,05 mol

Vậy mM2On = mM + mO2-= m + 0,05.16 = (m + 0,8) gam.

Chọn D.

Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam oxit rắn. Công thức muối đã dùng là

A. Fe(NO3)3.

B. Cu(NO3)2.             

C. Al(NO3)3.              

D. Zn(NO3)2.

Câu 2: Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng phân huỷ là

A. 25%.

B. 40%.      

C. 27,5%.   

D. 50%.

Câu 3: Nung m gam muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian khối lượng chất rắn thu được là 228 gam đã giảm 54 gam so với khối lượng ban đầu. Số mol O2 thoát ra và hiệu suất phản ứng phân hủy là

A. 0,75 mol và 52,63%. 

B. 1,425 mol và 33,33%. 

C. 0,25 mol và 33,33%. 

D. 0,435 mol và 29%.

Câu 4: Nung 10,65 gam Al(NO3)3, sau một thời gian đem cân lại thấy còn 7,41 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Al(NO3)3 bị phân hủy là

A. 7%. 

B. 30,42%.

C. 40%. 

D. 69,57%.

Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là 

A. 8,60 gam.

B. 20,50 gam.

C. 11,28 gam.

D. 9,40 gam.

Câu 6: Nung m gam X gồm Zn(NO3)2 và NaNO3 đến phản ứng hoàn toàn được 8,96lít khí Y đktC. Hấp thụ hoàn toàn Y vào H2O thì được 2 lít dung dịch Z và còn lại 3,36lít khí bay ra đktc . Tìm pH của dung dịch Z:

A. pH = 4                      

B. pH = 2      

C. pH = 1             

D. pH = 3

Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn 41,125 gam muối nitrat của kim loại R thu được 17,5 gam chất rắn. Công thức của muối nitrat đem nhiệt phân là

A. Al(NO3)3.                  

B. Cu(NO3)2.                  

C. AgNO3.            

D. KNO3.

Câu 8: Nhiệt phân hết 18,8gam  muối M(NO3)2 được 8gam oxit tương ứng. Tìm M : 

A. Fe                    

B. Cu          

C. Zn                    

D. Mg

Câu 9: Nung nóng hết 27,3gam  hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí đktc bay ra . Tìm khối lượng Cu(NO3)2 trong X :    

A. 18,8g      

B. 8,6g                 

C. 4,4g                 

D. 9,4g

Câu 10: Nhiệt phân a gam Zn(NO3)2 sau một thời gian đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm đi 2,7gam. Tìm a biết hiệu suất của phản ứng đạt 60% :        

A. 2,835g             

B. 4,725g           

C. 7,875g                                

D. 7,785g


ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

D

C

C

D

C

B

B

A

C

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


nhom-nito-photpho.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên