Bài tập về tính acid của H2SO4 loãng (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về tính acid của H2SO4 loãng lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về tính acid của H2SO4 loãng.

Bài tập về tính acid của H2SO4 loãng (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Dung dịch sulfuric acid loãng có các tính chất chung của một acid:

- Đổi màu quỳ tím thành đỏ;

- Tác dụng với những kim loại hoạt động trong dãy hoạt động hoá học của kim loại.

- Tác dụng với nhiều basic oxide và base.

- Tác dụng với nhiều muối.

Để giải các bài tập tính toán về tính acid của H2SO4 loãng có thể tính theo phương trình hoá học hoặc vận dụng các định luật bảo toàn như bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.

Một số lưu ý:

- Kim loại tác dụng với H2SO4 loãng:

Bảo toàn nguyên tố: nH2=nH2SO4

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mH2SO4mH2= mkim loại + 96.nH2

- Basic oxide tác dụng với H2SO4 loãng:

Bảo toàn nguyên tố: nH2SO4=nH2O=nOtrongoxide

Bảo toàn khối lượng:

Quảng cáo

mmuối = moxide+mH2SO4mH2O= moxide+98nH2SO418nH2O= moxide+80nH2SO4

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1:Cho 10g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng, thu được 2,479 lít khí H2 (đkc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 6,4.

B. 3,4.

C. 4,4.

D. 5,6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

nH2=2,47924,79=0,1(mol)

Quảng cáo

Fe+H2SO4FeSO4+H20,10,1 molmFe=0,1.56=5,6(g)mCu=105,6=6,4(g).

Ví dụ 2: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxide: Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 mL dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sulfate khan tạo ra là

A. 5,21 gam.

B. 4,81 gam.

C. 4,8 gam.

D. 3,81gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nH2SO4=0,3.0,1=0,03mol

Vì phản ứng vừa đủ nên: nO(trongoxide)=nH2SO4=0,03mol

mO(trongoxide)=0,03.16=0,48gmKL=2,810,48=2,33g

Quảng cáo

mmuối =mKL+mSO42=2,33+0,03.96=5,21g.

C. Bài tập minh hoạ

Câu 1: Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,7185 lít H2 (đkc). Kim loại A là

A. Fe.

B. Sn.

C. Zn.

D. Al.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nH2=3,718524,79=0,15(mol)2A+nH2SO4A2SO4n+nH20,3n0,15(mol)MA=2,70,33=9n

n

1

2

3

M

9 (loại)

18 (loại)

27 (Al)

Câu 2: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch A và 9,916 lít khí ở đkc. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 59,1 gam.

B. 35,1 gam.

C. 49,5 gam.

D. 30,3 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nH2=9,91624,79=0,4mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2=nH2SO4=0,4mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mKL+mH2SO4=mH2+mmuoi11,1+0,4.98=0,4.2+mm= 49,5(g).

Câu 3: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch acid H2SO4 dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là

A. 20,7 gam.

B. 13,6 gam.

C. 16,1 gam.

D. 27,2 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nZn=6,565=0,1mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

0,1 → 0,1

mMuối = 0,1.(65 + 96) = 16,1 gam.

Câu 4: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 9,916 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là

A. 51,1.

B. 42,6.

C. 50,3.

D. 70,8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nH2=9,91624,79=0,4mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2=nH2SO4=0,4mol

Bảo toàn khối lượng ta có

mKL+mH2SO4=mH2+mmuoi11,9+0,4.98=0,4.2+mm=50,3(g).

Câu 5: Hòa tan một oxide kim loại X hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,76%. X là kim loại nào sau đây?
A. Ca.

B. Fe.

C. Cu.

D. Mg.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Công thức oxide kim loại X là XO.

Giả sử có 1 mol XO

XO+H2SO4XSO4+H2O1mol1mol1molmH2SO4=98.1=98gammddH2SO4=98.10010=980(g)

Bảo toàn khối lượng ta có:

mdd sau phản ứng = mddH2SO4+mXO=980+(X+16).1=980+X+16 (g)

C%ddH2SO4=(X+96).1980+X+16.100%=11,76%X=24(Mg).

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,4874 lít khí hydrogen (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,52.

B. 10,27.

C. 8,98.

D. 7,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nH2=1,487424,79=0,06mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2=nH2SO4=0,06mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mKL+mH2SO4=mH2+mmuoi 3,22+0,06.98=0,06.2+mm= 8,98(g).

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 0,24 gam một kim loại M trong 200mL dung dịch H2SO4 0,1M. Để trung hòa lượng acid dư cần 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Kim loại M là

A. Al.

B. Fe.

C. Zn.

D. Mg.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nH2SO4=0,1.0,2=0,02(mol)nNaOH=0,2.0,1=0,02(mol)2M+nH2SO4M2SO4n+nH210,02n(0,020,01)H2SO4+2NaOHNa2SO4+2H2O20,010,02M=mn=0,240,02n=12n

n

1

2

3

M

12 (loại)

24 (Mg)

36 (loại)

Câu 8:Hoà tan hoàn toàn 6,05g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 2,9748 lít khí H2 ở đkc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 17,57g.

B. 18,98g.

C. 17,25g.

D. 9,52g.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nH2=2,974824,79=0,12mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2=nH2SO4=0,12mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mKL+mH2SO4=mH2+mmuoi 6,05+0,12.98=0,12.2+mm= 17,57(g).

Câu 9: Khi hòa tan hydroxide kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là

A. Cu.

B. Zn.

C. Fe.

D. Mg.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Giả sử nH2SO4=1mol

Bài tập về tính acid của H2SO4 loãng (cách giải + bài tập)

Câu 10: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 36.

B. 20.

C. 18.

D. 24.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bài tập về tính acid của H2SO4 loãng (cách giải + bài tập)

⇒ mrắn = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 gam.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên