Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải

Với Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải môn Hóa học lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Hóa 8.

Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải

Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.

- Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D. Phương trình phản ứng:

A + B → C + D

 Công thức khối lượng được viết như sau: mA + mB = mC + mD 

Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 27,2 gam kẽm clorua (ZnCl2) và 0,4 gam khí hiđro (H2). Tính khối lượng của hydrochloric acid (HCl) đã phản ứng.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mZn + mHCl = mZnCl + mH2

Suy ra mHCl = mZnCl + mH2 – mZn = 27,2 + 0,4 – 13 = 14,6 gam.

mZn + mHCl = mZnCl + mH2

→mHCl = mZnCl + mH2 – mZn = 27,2 + 0,4 – 13 = 14,6 gam

Ví dụ 2: Cho 2,4 gam magie cháy trong không khí thu được 4,2 gam magnesium oxide. Tính khối lượng oxi đã phản ứng.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mO2  = mMgO

Suy ra mO2 = mMgO – mMg = 4,2 – 2,4 = 1,8 gam.

Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 12 gam CuO bằng 9 gam khí CO thu được 6 gam CO2 và đồng. Tính khối lượng của đồng.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: CuO + CO → Cu + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCuO + mCO = mCu + mCO2

Suy ra mCu = mCuO + mCO -  mCO2 = 12 + 9 – 6 = 15 gam.

Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Nung đá vôi (CaCO3) người ta thu được 16,8 kg canxioxit và 13,2 kg khí carbonic. Tính khối lượng đá vôi cần dùng.

A. 30 kg.

B. 31 kg.

C. 32 kg.

D. 33 kg.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

Đá vôi → Canxioxit + khí carbonic.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mđá vôi = mcanxioxit + mKhí carbonic

Suy ra mđá vôi = 30 kg.

Câu 2: Khi cho 11,2 gam CaO phản ứng với khí CO2 thu được 20 gam CaCO3. Tính khối lượng của khí CO2 phản ứng

A. 9 gam.

B. 8,8 gam.

C. 9,2 gam.

D. 8,6 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B

CaO + CO2 → CaCO3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCaO + mCO2 = mCaCO3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 11,2 + mCO2 = 20

Suy ra mCO2 = 8,8 gam.

Câu 3: Đốt cháy m gam Mg cần 3,2 gam oxi thì thu được 6,8 gam magnesium oxide (MgO). Tính m.

A. 3,2 gam.

B. 4,2 gam.

C. 4,1 gam.

D. 3,6 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

Mg + O2 → MgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mO2 = mMgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + 3,2 = 6,8

Suy ra mMg = 3,6 gam.

Vậy m = 3,6 gam.

Câu 4: Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống:

Trong một phản ứng hóa học, (1) khối lượng của các sản phẩm bằng (2) khối lượng của các chất phản ứng.

A. (1) tổng, (2) tích.

B. (1) tích, (2) tổng.

C. (1) tổng, (2) tổng.

D. (1) tích, (2) tích.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C

Câu 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong không khí thu được 12,8 gam lưu huỳnh dioxit (SO2). Tính khối lượng oxi đã phản ứng.

A. 6,4 gam.

B. 4,8 gam.

C. 5,2 gam.

D. 5,4 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

S + O2 → SO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mS + mO2 = mSO2

Suy ra mSO2 = 6,4 gam. 

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Mg bằng 9,8 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 gam khí H2 và m gam hỗn hợp Y. Tính m.

A.21 gam.

B. 20 gam.

C. 20,3 gam.

D. 22,3 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

X + H2SO4 → Y + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX + mH2SO4 = mY + mH2

Suy ra mY = 14,5 + 9,8 – 2 = 22,3 gam.

Vậy m = 22,3 gam.

Câu 7: Cho 5,6 gam sắt phản ứng với 10,8 gam dung dịch hydrochloric acid thu được 11,2 gam muối iron (II) chloride và b gam khí hidro. Giá trị của b là

A. 5,2 gam.

B. 5,0 gam.

C. 4,5 gam.

D. 4,2 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2

Suy ra  mFeCl2 = 5,2 gam.

Câu 8: Chọn đáp án đúng:

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

A. Tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.

B. Tổng khối lượng các chất sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia.

C. Tổng khối lượng các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia.

D. Tổng khối lượng các chất sản phẩm lớn hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

Câu 9: Đốt cháy 1,2 gam cacbon cần a gam oxi, thu được 4,4 gam khí carbonic. Tính a.

A. 3,8 gam.

B. 2,2 gam.

C. 3,2 gam.

D. 4,2 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C

C + O2 → CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mC + mO2 = mCO2

Suy ra mO2  = 3,2 gam

Vậy a = 3,2 gam.

Câu 10: Cho dung dịch nhôm clorua (AlCl3) phản ứng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH). Sau phản ứng thu được aluminum hydroxide (Al(OH)3) và sodium chloride (NaCl). Công thức đúng về khối lượng được viết

A. m(AlCl3) + m(NaOH) → m(Al(OH)3) + m(NaCl).

B. AlCl3 + NaOH = Al(OH)3 + NaCl.

C. AlCl3 + NaOH + Al(OH)3 = NaCl.

D. mAlCl3 + mNaOH = mAl(OH)3 + mNaCl

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

D. Bài tập thêm

Câu 1: Khối lượng Fe3O4 tạo thành trong phản ứng của Fe và O2 là (biết khối lượng của Fe và O2 đã tham gia phản ứng lần lượt là 5,6 gam và 3,2 gam).

A. 2,4 gam.

B. 8,8 gam.

C. 8,6 gam.

D. 12 gam.

Câu 2: Cho phương trình hóa học 4P + 5O2 → 2P2O5. Biết khối lượng của P2O5 tạo thành là 7,1 gam và khối lượng P tham gia phản ứng là 3,1 gam. Khối lượng của O2 tham gia phản ứng là

A. 4 gam.

B. 10,2 gam.

C. 32 gam.

D. 4,2 gam.

Câu 3: Khử hoàn toàn 20 gam CuO bằng 5 gam khí H2 thu được 6 gam H2O và a gam sản phẩm rắn. Giá trị của a là

A. 21 gam

B. 9 gam

C. 31 gam

D. 19 gam

Câu 4: Khi cho 11,2 gam NaOH phản ứng với 15,7 gam H2SO4  thu được m gam hỗn hợp sản phẩm. Giá trị của m là

A. 4,5 gam

B. 29,6 gam

C. 26,9 gam

D. 38,1 gam

Câu 5: Đốt cháy m gam carbon cần 4,8 gam oxygen thì thu được 6,6 gam carbon dioxide. Giá trị của m là

A. 1,6 gam.

B. 1,8 gam.

C. 11,4 gam.

D. 0,15 gam.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên