Oxit tác dụng với nước và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với bài viết Oxit tác dụng với nước và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.

Oxit tác dụng với nước và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- basic oxide: Nước có thể tác dụng với một số basic oxide như K2O, Na2O, CaO, … tạo ra bazơ.

Tổng quát:  basic oxide + H2O  Bazơ

VD: Na2O + H2O → 2NaOH

- acidic oxide: Nước tác dụng với acidic oxide tạo ra axit.

Tổng quát: Acidic oxide + H2O  Axit

VD: SO3 + H2O → H2SO4

- Phương pháp giải:

+ Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.

+ Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phản ứng.

+ Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.

+ Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.

- Ngoài ra, có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị m là

A. 6,72 gam.

B. 13,44 gam.

C. 8,40 gam.

D. 8,96 gam.

Hướng dẫn giải

nK2O=11,2894=0,12molK2O+H2O2KOH0,12               0,24 mol

Khối lượng KOH là: mKOH = nKOH.MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam.

Đáp án B

Ví dụ 2: Hòa tan hỗn hợp gồm 12 gam SO3 vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị m là

A. 9,8

B. 20,6

C. 16,4

D. 14,7

Hướng dẫn giải

nSO3=1280=0,15(mol)

SO3+H2OH2SO40,15               0,15    mol

Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4=nH2SO4.MH2SO4=0,15.98=14,7gam

Đáp án D

Ví dụ 3: Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2. Giá trị m là

A. 33,1 gam.

B. 17,1 gam.

C. 49,65 gam.

D. 26,48 gam.

Hướng dẫn giải

nNa2O=12,462=0,2mol;nBaO=15,3153=0,1mol

Na2O+H2O2NaOH0,2                     0,4  mol

→ mNaOH = 0,4.40 = 16 gam

BaO+H2OBa(OH)20,1                        0,1 mol

→ mBa(OH)2=0,1.171=17,1gam

Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 có trong dung dịch là:

m = 16 + 17,1 = 33,1 gam.

Đáp án A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: basic oxide nào sau đây không tác dụng với nước:

A. BaO

B. Na2O

C. CaO

D. Al2O3

Hướng dẫn giải

Nước có thể tác dụng với một số basic oxide như K2O, Na2O, CaO, BaO … tạo ra bazơ → basic oxide không tác dụng với nước là: Al2O3

Đáp án D

Câu 2: Cho oxit A tác dụng với nước tạo nitric acid. Xác định A, biết MA = 108 g/mol, trong A có 2 nguyên tử nitơ.

A. NO2

B. N2O3

C. N2O

D. N2O5

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của A là N2On

MA=10814.2+16.n=108n=5

→ Công thức hóa học của A là: N2O5

N2O5 + H2O → 2HNO3

Đáp án D

Câu 3: Cho nước tác dụng với SO3 thu được dung dịch A. Khi cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển sang màu gì?

A. Đỏ

B. Xanh

C. Tím

D. Không màu

Hướng dẫn giải

SO3 + H2O → H2SO4

Sau phản ứng thu được dung dịch axit. Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ

Đáp án A

Câu 4: Cho 12,4 gam sodium oxide tác dụng hết với nước. Khối lượng sodium hydroxide có trong dung dịch thu được là

A. 12g

B. 4g

C. 8g

D. 10g

Hướng dẫn giải

nNa2O=12,462=0,2molNa2O+H2O2NaOH0,2                   0,4    mol

Khối lượng sodium hydroxide có trong dung dịch thu được là:

mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.40 = 16 gam

Đáp án A

Câu 5: Hòa tan một lượng BaO vào nước dư thu được dung dịch chứa 25,65 gam Ba(OH)2. Tính khối lượng BaO đã phản ứng?

A. 30,6 gam.

B. 25,15 gam.

C. 22,95 gam.

D. 26,48 gam.

Hướng dẫn giải

nBa(OH)2=25,65171=0,15mol

BaO+H2OBa(OH)20,15                 0,15   mol

Khối lượng BaO đã phản ứng là:

mBaO = nBaO.MBaO = 0,15.153 = 22,95 gam

Đáp án C

Câu 6: Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị m là

A. 22,4 gam.

B. 13,44 gam.

C. 8,40 gam.

D. 8,96 gam.

Hướng dẫn giải

nK2O=18,894=0,2molK2O+H2O2KOH0,2                   0,4      mol

Khối lượng KOH có trong dung dịch thu được là:

mKOH = nKOH.MKOH = 0,4.56 = 22,4 gam.

Đáp án A

Câu 7: Hòa tan hỗn hợp gồm 28,4 gam P2O5 vào nước dư, khối lượng axit thu được là

A. 39,2g

B. 53,9g

C. 42,6g

D. 21,8g

Hướng dẫn giải

nP2O5=28,4142=0,2mol

Phương trình hóa học:

P2O5+3H2O2H3PO40,2                  0,4       mol

Khối lượng H3PO4 là: mH3PO4=nH3PO4.MH3PO4=0,4.98=39,2gam

Đáp án A

Câu 8: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là

A. 3.                            

B. 4.

C. 5.                           

D. 2.

Hướng dẫn giải

Các oxit tác dụng với H2O tạo ra bazo là:

CaO+H2OCa(OH)2Na2O+H2O2NaOHBaO+H2OBa(OH)2K2O+H2O2KOH

Đáp án B

Câu 9: Hòa tan 9,4 g một oxit kim loại có hóa trị I trong nước thu được dung dịch chứa 11,2 g bazơ. Xác định công thức hóa học của oxit

A. Na2O.

B. CaO.

C. BaO.

D. K2O.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức hóa học của oxit là M2O

M2O+H2O2MOH

Theo PTHH ta có:

2nM2O=nMOH2.9,42M+16=11,2M+17M=39

 → kim loại M là K

→ công thức oxit là K2O

Đáp án D

Câu 10: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là

A. Na2O.

B. CaO.

C. BaO.

D. K2O.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức hóa học của oxit là MO

MO + H2O → M(OH)2

Ta có: mM(OH)2=8,55.200100=17,1gam

Theo phương trình, ta có: 

nMO=nM(OH)2=15,3M+16=17,1M+34M=137 (g/mol)

→ kim loại M là Ba

→ công thức oxit là BaO

Đáp án C

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên