Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải
Với bài viết Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.
Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm
Các bước thực hiện:
+ Bước 1: Viết phương trình phản ứng.
+ Bước 2: Tính số mol của các chất.
+ Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính được số mol chất cần tìm.
+ Bước 4: Tính khối lượng của chất cần tìm.
- Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Các bước thực hiện:
+ Bước 1: Viết phương trình phản ứng.
+ Bước 2: Tìm số mol chất khí.
+ Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học tìm ra số mol chất cần tìm.
+ Bước 4: Tính thể tích khí.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho khối lượng của Fe là 5,6 g phản ứng với dung dịch HCl. Tính khối lượng của FeCl2. Biết phương trình phản ứng là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hướng dẫn giải
Ta có nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ theo phương trình: 1 mol 2mol 1 mol 1 mol
Theo bài ra : 0,1 mol ? mol ? mol ? mol
Theo phương trình phản ứng ta có = nFe = 0,1 mol
Suy ra khối lượng của FeCl2 là: = 0,1.127 = 12,7 g.
Ví dụ 2: Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) khi nhiệt phân 50g CaCO3. Biết phương trình phản ứng: CaCO3 CaO + CO2
Hướng dẫn giải
Ta có = 0,5 mol
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,5 mol
Suy ra = .22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Ví dụ 3: Cho khối lượng của Mg là 7,2 g. Tính khối lượng của MgO, biết phương trình phản ứng là: 2Mg + O2 2MgO
Hướng dẫn giải
Ta có số mol của Mg tham gia phản ứng là nMg = 7,2 : 24 = 0,3 mol.
Phương trình hóa học: 2Mg + O2 2MgO
Theo phương trình hóa học: nMg = nMgO = 0,3 mol
Vậy khối lượng của MgO là mMgO = nMgO.MMgO = 0,3.40 = 12 g.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho phương trình phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5. Biết khối lượng của P là 1,55 g. Số mol của P2O5 là
A. 0,025 mol
B. 0,05 mol
C. 0,1 mol
D. 0,25 mol
Đáp án: Chọn A
Ta có nP = 1,55 : 31 = 0,05 mol
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,025 mol.
Câu 2: Cho 1,56 g Na2S tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được m (g) H2S. Tính m, biết phương trình phản ứng là Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S
A. 1,02 g
B. 0,89 g
C. 0,68 g
D. 1,36 g
Đáp án: Chọn C
Ta có = 0,02 mol
Suy ra = 0,02.34 = 0,68 g
Câu 3: Cho phương trình phản ứng 2NO + O2 → 2NO2. Tính thể tích của NO biết khối lượng của NO2 là 0,46 g.
A. 0,224 lít
B. 0,336 lít
C. 0,448 lít
D. 0,560 lít
Đáp án: Chọn A
Ta có = 0,01 mol
2NO + O2 → 2NO2
0,01 mol 0,01 mol
VNO = nNO.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Câu 4: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 8,96 lít khí clo (đktc). Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư?
A. Clo
B. Mg
C. Không có chất dư
D. Cả 2 chất
Đáp án: Chọn A
Ta có nMg = 0,1 mol, = 0,4 mol
Phương trình phản ứng: Mg + Cl2 → MgCl2
Ban đầu 0,1 0,4 (mol)
Phản ứng 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
Sau phản ứng 0 0,3 0,1 (mol)
Vậy sau phản ứng Clo còn dư.
Câu 5: Đốt cháy 8 g lưu huỳnh thu được m gam SO2. Tính m và thể tích (V) của khí oxi (đktc) tham gia phản ứng.
A. m = 12 g, V = 5,6 lít
B. m = 16 g, V = 2,24 lít
C. m = 16 g, V = 5,6 lít
D. m = 14g, V = 3,6 lít
Đáp án: Chọn C
Ta có nS = 8 : 32 = 0,25 mol
S + O2 SO2
0,25 0,25 0,25 (mol)
Vậy khối lượng của SO2 là m = 0,25.64 = 16 g
Thể tích của khí oxi (đktc) là V = 0,25.22,4 = 5,6 lít
Câu 6: Cho phương trình phản ứng AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Biết khối lượng của NaOH là 1,2 g. Tìm số mol của NaCl sinh ra và AlCl3 phản ứng.
A. 0,03 mol, 0,02 mol
B. 0,03 mol, 0,01 mol
C. 0,02 mol, 0,04 mol
D. 0,03 mol, 0,04 mol
Đáp án: Chọn B
Ta có nNaOH = 1,2 : 40 = 0,03 mol
Vậy số mol của NaCl là 0,03 mol, số mol của AlCl3 là 0,01 mol
Câu 7: Phân hủy hoàn toàn 3,16 g KMnO4 (ở nhiệt độ cao) thu được V lít khí O2 ở đktc. Tính V
A. 0,336 lít
B. 0,448 lít
C. 0,112 lít
D. 0,224 lít
Đáp án: Chọn D
Ta có = 3,16 : 158 = 0,02 mol
Vậy thể tích của khí O2 là V = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Câu 8: Cho a gam Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được MgCl2 và 4 gam khí H2. Tìm a, biết phương trình phản ứng là: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
A. 4,8 gam
B. 48 gam
C. 24 gam
D. 0,24 gam
Đáp án: Chọn B
Có số mol của H2 là n = 4 : 2 = 2 mol
Vậy khối lượng của Mg là a = 2.24 = 48 gam.
Câu 9: Đốt cháy 3,36 (l) khí C2H2 trong không khí thu được khi và nước. Xác định khí và cho biết số mol của khí đó và số mol của nước.
A. CO2, 0,3 mol, 0,3 mol
B. C, 0,3 mol, 0,15 mol
C. CO, 0,3 mol, 0,3 mol
D. CO2, 0,3 mol, 0,15 mol
Đáp án: Chọn D
Số mol của C2H2 là 0,15 mol
Vậy khí cần tìm là CO2 với số mol là 0,3 mol, số mol của nước là 0,15 mol.
Câu 10: Cho 3,5 g N2 tác dụng với 0,56 lít khí O2 ở đktc. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, sau phản ứng chất nào phản ứng hết?
A. O2
B. N2
C. Cả 2 chất
D. Không có chất phản ứng hết
Đáp án: Chọn A
Số mol của N2 là 0,125 mol, số mol của O2 là 0,025 mol
Phương trình phản ứng: N2 + O2 → 2NO
Ban đầu 0,125 0,025 (mol)
Phản ứng 0,025 0,025 0,05 (mol)
Sau phản ứng 0,1 0 0,05 (mol)
Vậy sau phản ứng O2 phản ứng hết.
D. Bài tập thêm
Câu 1: Cho phương trình phản ứng: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
Biết có 3,7185 lít khí CO2 (đkc) tạo ra. Khối lượng K2CO3 đã dùng là
A. 13,8 gam.
B. 27,6 gam.
C. 20,7 gam.
D. 23,8 gam.
Câu 2: Cho phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Biết có 7,437 lít khí oxygen (đkc) đã phản ứng. Khối lượng Fe3O4 thu được là
A. 15 gam.
B. 16,2 gam.
C. 32,4 gam.
D. 64,8 gam.
Câu 3: Cho phương trình phản ứng: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu được 4,16 gam BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
A. 0,04 mol.
B. 0,01 mol.
C. 0,02 mol.
D. 0,5 mol.
Câu 4: Cho phương trình phản ứng: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Biết có 9,125 gam HCl đã phản ứng.
a) Tính khối lượng Cu(OH)2 đã dùng.
b) Tính khối lượng CuCl2 thu được.
Câu 5: Khi hòa tan hoàn toàn 15,3 gam aluminium(III) oxide vào dung dịch hydrochloric acid vừa đủ thu được muối aluminium(III) chloride và nước. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng muối thu được.
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
- Bài tập có chất dư trong phản ứng và cách giải
- Tính hiệu suất phản ứng và cách giải bài tập
- Bài tập lý thuyết về oxi, không khí, sự cháy và cách giải
- Phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi và cách giải
- Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều