Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với bài viết Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.

Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp giải

a. Định nghĩa: oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Công thức tổng quát: MxOy

Trong đó: Kí hiệu của oxi là O kèm theo chỉ số y

      Kí hiệu của một nguyên tố khác là M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x

Theo quy tắc về hóa trị: II.y = n.x

b. Phân loại: oxit gồm 2 loại: oxit axit và oxit bazơ

- Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.

Ví dụ: CO2 có axit tương ứng là H2CO3

- Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ

Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH

c. Cách gọi tên

- Cách gọi chung: tên oxit = tên nguyên tố + oxit

- Với kim loại nhiều hóa trị: tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit

- Với phi kim nhiều hóa trị: tên oxit axit = tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tử oxi)

Các tiền tố: mono nghĩa là 1, đi là 2, tri là 3, tetra là 4, penta là 5.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các oxit sau: SO2, CO2, P2O5. Hãy cho biết các oxit trên là oxit axit hay oxit bazơ và gọi tên các oxit đó.

Hướng dẫn giải

Các oxit SO2, CO2, P2O5 là oxit axit.

Gọi tên:

SO2: lưu huỳnh đioxit

CO2: cacbon đioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

Ví dụ 2: Cho các oxit bazơ sau: FeO, CuO, MgO. Hãy gọi tên các oxit bazơ đó.

Hướng dẫn giải

FeO: sắt(II) oxit

CuO: đồng(II) oxit

MgO: magie oxit

Ví dụ 3: Một hợp chất oxit của nhôm có thành phần về khối lượng nguyên tố Al so với oxi là 9 : 8. Tìm công thức hóa học của oxit và gọi tên.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức hóa học của oxit nhôm cần tìm là Al2Ox

Giả sử có 1 mol Al2Ox, suy ra:

Khối lượng của nhôm trong hợp chất là: 27.2 = 54 gam.

Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.x gam

Ta có: mAl : mO = 9 : 8 hay 5416x=98 suy ra x = 3

Vậy công thức của oxit là: Al2O3, có tên gọi là: nhôm oxit

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Tên gọi của SO3 là

A. lưu huỳnh trioxit

B. lưu huỳnh đioxit

C. lưu huỳnh oxit

D. lưu huỳnh pentaoxit

Đáp án: Chọn A

Câu 2: Cách gọi tên nào sau đây đúng

A. P2O5: photpho oxit

B. CO2: cacbon(II) oxit

C. Fe2O3: sắt oxit

D. K2O: kali oxit

Đáp án: Chọn D

Câu 3: Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 4 gọi là

A. đi

B. tri

C. penta

D. tetra

Đáp án: Chọn D

Câu 4: Trong các công thức hóa học sau, đâu là công thức hóa học của oxit axit

A. FeO

B. CuO

C. N2O5

D. MgO

Đáp án: Chọn C

Câu 5: Tên gọi của MgO là

A. magie oxit

B. magie(II) oxit

C. magie trioxit

D. magie pentaoxit

Đáp án: Chọn A

Câu 6: Oxi hóa 5,6 gam Fe, thu được 8g oxit sắt. Tìm công thức hóa học của oxit sắt và gọi tên

A. FeO: sắt(III) oxit

B. Fe2O3: sắt(III) oxit

C. Fe3O4: sắt(II) oxit

D. Fe2O3: sắt oxit

Đáp án: Chọn B

Có nFe = 0,1 mol

2xFe + yO2 → 2FexOy

0,1           →     0,1x     (mol)

mFexOy = 0,1x.(56x + 16y) = 8 g

Suy ra: 2,4x = 1,6y nên xy=1,62,4=23 suy ra x = 2, y = 3

Vậy công thức hóa học của oxit sắt là Fe2O3 và có tên gọi là sắt(III) oxit.

Câu 7: Cho dãy các công thức hóa học sau, dãy có công thức của oxit là

A. CaO, C2H6O, ZnO, CO2

B. CaO, CO2, MgO, ZnO

C. C2H6O, SO2, H2O, Al2O3

D. Fe2O3, CH3OH, MgO, SO3

Đáp án: Chọn B

Câu 8: Cách đọc tên nào sau đây sai:

A. ZnO: kẽm oxit

B. N2O5: đinitơ pentaoxit

C. BaO: bari oxit

D. Fe2O3: sắt oxit

Đáp án: Chọn D

Câu 9: Trong các công thức sau, đâu là công thức đúng của oxit bazơ

A. SO3

B. CO2

C. P2O5

D. CuO

Đáp án: Chọn D

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(1) Phân loại oxit gồm oxit axit và oxit bazơ.

(2) Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 2 gọi là tri.

(3) Cách gọi tên của CO2: Cacbon đioxit

(4) Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Công thức tổng quát: MxOy.

Số phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3), (4)

C. (2), (4)

D. (1), (3), (4)

Đáp án: Chọn D

D. Bài tập thêm

Câu 1: Tên gọi của Al2O3

A. Aluminium trioxide.

B. Aluminium dioxide.

C. Aluminium (III) oxide.

D. Aluminium (II) oxide.

Câu 2: Nitrogen dioxide là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

A. NO2.

B. N2O.

C. NO.

D. N2O5.

Câu 3: Trong các công thức hóa học sau, đâu là công thức hóa học của acidic oxide?

A. MgO.

B. CO2.

C. BaO.

D. Na2O.

Câu 4: Trong các công thức hóa học sau, đâu là công thức hóa học của basic oxide?

A. H2O.

B. N2O.

C. CaO.

D. N2O5.

Câu 5: Tên gọi của Fe2O3

A. Iron trioxide

B. Iron(III) oxide.

C. Iron(II) oxide.

D. Iron dioxide.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên