Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập (hay, chi tiết)
Với bài viết Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.
Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Khí hiđro có tính khử, có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
VD: H2 + CuO Cu + H2O
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
- H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3.
- Phương pháp giải:
+ Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.
+ Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phản ứng.
+ Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.
+ Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.
- Ngoài ra, có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm
B. Ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro thì khối lượng kim loại đồng thu được là
A. 38,4 gam.
B. 44,8 gam.
C. 48 gam.
D. 51,2 gam.
Hướng dẫn giải:
nCuO = 48 : (64 + 16) = 0,6 mol.
Phương trình phản ứng:
Vậy khối lượng kim loại đồng là 0,6.64 = 38,4 gam.
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 21,7 gam thủy ngân(II) oxit tác dụng với khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng là bao nhiêu?
A. 0,336 lít.
B. 1,792 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Hướng dẫn giải:
nHgO = 21,7 : (201 + 16) = 0,1 mol
Ta có phương trình phản ứng là
Suy ra thể tích hiđro cần dùng là: 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án C
Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại A (có hóa trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Xác định kim loại A?
A. Fe.
B. Mg.
C. Hg.
D. Cu.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức của oxit là AO (do A có hóa trị II)
n hiđro = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng của oxit là 0,1.(MA + 16) = 8 gam
Suy ra MA + 16 = 80 và MA = 64 (g/mol)
Vậy A là Cu
Đáp án D
C. Tự luyện.
Câu 1: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
A. Màu đen.
B. Màu nâu.
C. Màu xanh.
D. Màu đỏ.
Hướng dẫn giải:
H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sinh ra Cu. Kim loại Cu có màu đỏ.
Đáp án D
Câu 2: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, FeO, Na2O. Ở nhiệt độ cao H2 khử được bao nhiêu oxit kim loại trên?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải:
Ở nhiệt độ cao, H2 khử được các oxit CuO, Ag2O, FeO trong dãy.
Đáp án B
Câu 3: Trong những oxit sau: CuO, NO, Fe2O3, Na2O, CaO. Oxit nào không bị hiđro khử?
A. NO, CaO, Na2O.
B. CuO, NO, Fe2O3.
C. Fe2O3, Na2O, CaO.
D. NO, Fe2O3, Na2O.
Hướng dẫn giải:
H2 không tác dụng với các oxit sau: NO, CaO, Na2O.
Đáp án A
Câu 4: Khử hoàn toàn 16 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Hướng dẫn giải:
Ta có phương trình phản ứng:
Vậy thể tích khí hiđro cần dùng là 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Đáp án D
Câu 5: Khử 24 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro thu được 12,8 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng là
A. 50%.
B. 60%.
C. 66,67%.
D. 85%.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
Suy ra hiệu suất của phản ứng là
Đáp án C
Câu 6: Người ta điều chế 24 gam đồng bằng cách cho H2 tác dụng với CuO. Khối lương CuO bị khử là
A. 15 gam.
B. 30 gam.
C. 45 gam.
D. 60 gam.
Hướng dẫn giải:
nCu = 24 : 64 = 0,375 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng CuO là: 0,375.(64 + 16) = 30 gam
Đáp án B
Câu 7: Cho khí H2 tác dụng với FeO nung nóng thu được 11,2 gam Fe. Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Hướng dẫn giải:
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Vậy thể tích H2 là: 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Đáp án C
Câu 8: Cho CuO tác dụng hết với 11,2 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 16 gam
B. 32 gam
C. 72 gam
D. 64 gam
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
Suy ra khối lượng đồng là 0,5.64 = 32 gam
Đáp án B
Câu 9: Tính thể tích hiđro (đktc) cần dùng để điều chế 5,6 gam Fe từ FeO ?
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải:
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
Thể tích H2 là 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Đáp án B
Câu 10: Một sản phẩm thu được sau khi dẫn khí hiđro qua chì(II) oxit nung nóng là
A. Pb
B. H2
C. PbO
D. Không phản ứng
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
D. Bài tập thêm
Câu 1: Sản phẩm thu được khi dẫn khí hydrogen qua nickel(II) oxide đun nóng là
A. NiO.
B. H2.
C. Ni.
D. Không phản ứng.
Câu 2: Cho CuO tác dụng hết với 2,479 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 32.
D. 64.
Câu 3: Cho khí H2 tác dụng với FeO nung nóng thu được 5,6 gam Fe. Thể tích khí H2 (đkc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,2395 lít.
B. 2,479 lít.
C. 4,4985 lít.
D. 7,437 lít.
Câu 4: Oxide nào không bị H2 khử?
A. FeO.
B. CuO.
C. Fe3O4.
D. K2O.
Câu 5: Khử 12 gam đồng(II) oxide bằng khí hydrogen thu được 6,4 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng là
A. 50%.
B. 60%.
C. 66,67%.
D. 85%.
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về phản ứng oxi hóa khử và cách giải
- Điều chế H2, phản ứng thế và cách giải bài tập
- Kim loại tác dụng với nước và cách giải bài tập
- Oxit tác dụng với nước và cách giải bài tập
- Nhận biết, phân biệt chất hóa học và cách giải bài tập
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều