Kim loại tác dụng với nước và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với bài viết Kim loại tác dụng với nước và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.

Kim loại tác dụng với nước và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Nước có thể tác dụng với một số kim loại như K, Na, Ca, Ba… ở nhiệt độ thường tạo ra bazơ tương ứng và khí hiđro.

            Kim loại + H2 Bazơ + H

- Phương pháp giải:

+ Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.

+ Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phản ứng.

+ Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.

+ Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.

- Ngoài ra, có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thả mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) bay lên. Khối lượng Na đã tham gia phản ứng là

A. 9,2g

B. 4,6g

C. 2,0g

D. 9,6g

Hướng dẫn giải

nH2=4,4822,4=0,2mol

2Na+2H2O2NaOH+H20,4                                  0,2 mol

mNa = 0,4.23 = 9,2 gam

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho 10 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:

A. Ba.

B. Mg.

C. Ca.

D. Sr.

Hướng dẫn giải

nH2=5,622,4=0,25mol

M+2H2OM(OH)2+H20,25                              0,25     mol

MM=100,25=40MlàCanxi(Ca).

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

A. 18,75 %.    

B. 10,09%.   

C. 13,13%.   

D. 55,33%.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M

nH2=1,79222,4=0,08(mol)

2M+2H2O2MOH+H20,16                        0,08    mol

M=3,360,16=21

→ Li (7) < M =21 < K (39)

Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:

Ta có: 

39x + 7y = 3,36x + y = 0,16x = 0,07y = 0,09

%mLi=0,09.73,36.100%=18,75%

Đáp án A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thả mẩu Ca vào nước thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) bay lên. Khối lượng Na đã tham gia phản ứng là

A. 8,0 g

B. 4,6 g

C. 16 g

D. 9,6g

Hướng dẫn giải

nH2=4,4822,4=0,2mol

Ca+2H2OCa(OH)2+H20,2                                0,2       mol

mCa = 0,2.40 = 8 gam

Đáp án A

Câu 2: Cho 0,85 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm của Na và K trong hỗn hợp lần lượt là

A. 54,1%; 45,9%

B. 40%; 60%

C. 46,7%; 53,3%  

D. 50%; 50%

Hướng dẫn giải

2Na+2H2O2NaOH+H2x                x                             x2 mol2K+2H2O2KOH+H2x                                y     y2 mol

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

23x + 39y = 0,85x2 + y2 = 0,015x = 0,02y = 0,01

mNa=0,02.23=0,46g          %mNa=0,460,85.100%=54,1%                   %mK=100%-54,1%=45,9%

Đáp án A

Câu 3: Cho 8 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Kim loại M là

A. Mg.

B. Ba.

C. Ca.

D. Li.

Hướng dẫn giải

nH2=4,4822,4=0,2molM+2H2OM(OH)2+H20,2                                  0,2     molMM=80,2=40MlàCa.

Đáp án C

Câu 4: Cho 5,85 gam một kim loại M, có hóa trị I tác dụng hết với nước thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Kim loại M là

A. Na.

B. K.

C. Ca.

D. Li.

Hướng dẫn giải

nH2=1,6822,4=0,075mol2M+2H2O2MOH+H20,15                                  0,075        molMM=5,850,15=39Mlà Kali.

Đáp án B

Câu 5: Cho 1,24 g hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 1,92 gam hỗn hợp 2 bazơ NaOH và KOH. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là:

A. 0,224 lít 

B. 0,48 lít 

C. 0,336 lít 

D. 0,448 lít

Hướng dẫn giải

2Na+2H2O2NaOH+H2x               x                                      x2 mol2K+2H2O2KOH+H2y                               y               y2 mol

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

23x + 39y = 1,2440x + 56y = 1,92x = 0,02y = 0,02

nH2=x2+y2=0,1+0,1=0,02molVH2=0,02.22,4=0,448mol

Đáp án B

Câu 6: Cho 1,77g hỗn hợp Ca và Ba tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,45g hỗn hợp 2 bazơ Ca(OH)2 và Ba(OH)2. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là

A. 0,224 lít

B. 0,448 lít

C. 0,336 lít

D. 0,48 lít

Hướng dẫn giải

Ca+2H2OCa(OH)2+H2x                           x                x      molBa+2H2OBa(OH)2+H2y                                y            y         mol

Giải hệ phương trình:

40x + 137y = 1,7774x + 171y = 2,45x = 0,01y = 0,01nH2=x+y=0,02molVH2=0,02.22,4=0,448lit

Đáp án B

Câu 7: Cho 2,17 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng hiđroxit sinh ra là:

A. 2,61 g        

B. 1,061g       

C. 3,19 g       

D. 2,541g

Hướng dẫn giải

nH2=0,67222,4=0,03(mol)Ca+2H2OCa(OH)2+H2x                             x               x molBa+2H2OBa(OH)2+H2y                            y                y   mol

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

40x + 137y = 2,17x + y = 0,03x = 0,02y = 0,01

→ m hiđoxit = 0,02.74 + 0,01.171 = 3,19 gam

Đáp án C

Câu 8: Cho 1,01 g hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 1,52 g hỗn hợp 2 bazơ NaOH và KOH. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là

A. 0,224 lít

B. 0,448 lít

C. 0,336 lít

D. 0,48 lít

Hướng dẫn giải

2Na+2H2O2NaOH+H2x               x                        x2    mol2K+2H2O2KOH+H2y                                y     y2      mol

Giải hệ phương trình:

23x + 39y = 1,0140x + 56y = 1,52x = 0,01y = 0,02nH2=x2+y2=0,015molVH2=0,015.22,4=0,336lit

Đáp án C

Câu 9: Cho 0,85 g hỗn hợp 2 kim loại Ca và Ba tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng hiđroxit sinh ra là:

A. 1,36g        

B. 1,06g       

C. 3,02g       

D. 2,54g

Hướng dẫn giải

nH2=0,33622,4=0,015(mol) 2Na+2H2O2NaOH+H2x                x                        x2              mol2K+2H2O2KOH+H2y                              y        y2      mol

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

23x + 39y = 0,85x2 + y2 =0,015x = 0,02y = 0,01

⇒ mhidoxit = 0,02.40 + 0,01.56 = 1,36 gam

Đáp án A

Câu 10: Khi cho 7,9 gam hỗn hợp gồm K và Ca vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2. Khối lượng K và Ca có trong hỗn hợp lần lượt là

A. 4g và 3,9g

B. 2g và 3,9g

C. 3g và 5,85g

D. 4g và 5,85g

Hướng dẫn giải

nH2=3,3622,4=0,15(mol)2K+2H2O2KOH+H2a                                      12a           molCa+2H2OCa(OH)2+H2b                                                  b{a + 12b = 0,1539a + 40b = 7,9{a = 0,1b = 0,1

mCa = n.M = 0,1.40 = 4g

mK = 7,9 - 4 = 3,9g

Đáp án A

D. Bài tập thêm

Câu 1: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với H2O (dư), thấy thoát ra 0,7437 lít khí H2 (ở đkc). Hai kim loại đó là (Biết nhóm IIA gồm các nguyên tố và nguyên tử khối tương ứng: Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 87; Ba = 137)

A. Be và Mg.

B. Mg và Ca. 

C. Ca và Sr. 

D. Sr và Ba.

Câu 2: Cho một hỗn hợp kim loại Na - Ba tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,7185 lít H2 (đkc). Thể tích dung dịch acid HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

A. 150 ml.        

B. 75 ml.        

C. 60 ml.        

D. 30 ml.

Câu 3: Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loai Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,4958 lít khí H2 (đkc). Tổng khối lượng base sinh ra là 

A. 2,15 gam.

B. 2,51 gam.

C. 1,51 gam.

D. không xác định được.

Câu 4: Cho 1,2 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 1,4874 lít khí H2 (ở đkc). Hai kim loại đó là (Biết nhóm IA gồm các kim loại có nguyên tử khối tương ứng là: Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 133)

A. Li và Na.

B. Li và K.

C. Na và K.

D. Ca và K.

Câu 5: Cho 1,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,7437 lít khí H2 (đkc). Tổng khối lượng hydroxide sinh ra là

A. 1,36 gam.

B. 1,06 gam.

C. 2,72 gam.

D. 2,54 gam.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên