Điều chế oxi và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với bài viết Điều chế oxi và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.

Điều chế oxi và cách giải bài tập

A. Lý thuyết & phương pháp giải

1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, ...

- Thu khí oxi vào lọ hoặc ống nghiệm bằng hai cách:

+ Cách 1: bằng cách đẩy không khí

+ Cách 2: bằng cách đẩy nước

2. Điều chế oxi trong công nghiệp

Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ không khí (chưng cất phân đoạn không khí lỏng) và từ nước (điện phân nước).

Lưu ý: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính số gam kali clorat cần thiết để điều chế 33,6g khí oxi.

Hướng dẫn giải

Số mol oxi là: 1,05 mol

2KClO3  t02KCl + 3O2

 0,7                            1,05    (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nKClO3= 0,7 mol

Vậy khối lượng của kali clorat cần tìm là: 0,7.122,5 = 85,75 g.

Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn 4,74 g KMnO4 thu được V lít khí oxi ở đktc. Tính giá trị của V.

Hướng dẫn giải

Số mol của KMnO4 là: 0,03 mol

2KMnO4  t0K2MnO4 + MnO2 + O2

0,03                                             0,015  (mol)

Theo phương trinh phản ứng ta có số mol oxi là 0,015 mol

Vậy thể tích khí oxi là V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng: KClO3 ---> KCl + O2

Tính tổng hệ số sản phẩm trong phản ứng trên.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2KClO3 t0 2KCl + 3O2

Các chất sản phẩm trong phản ứng trên là: KCl, O2

Vậy tổng hệ số sản phẩm trong phản ứng trên là: 2 + 3 = 5

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Trong công nghiệp oxi được điều chế bằng cách:

A. Quang hợp

B. Bay hơi nước

C. Lên men rượu

D. Chưng cất phân đoạn không khi lỏng

Đáp án: Chọn D

Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 g KClO3 sau phản ứng thu được m (g) khí oxi. Giá trị của m là

A. 4,6 g

B. 6,4 g

C. 8,4 g

D. 4,8 g

Đáp án: Chọn D

Số mol KClO3 là: 0,1 mol

2KClO3 t0 2KCl + 3O2

0,1                           0,15   (mol)

Vậy khối lượng của O2 là: m = 0,15.32 = 4,8 g.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng nguyên liệu nào?

A. KMnO4

B. CaCO3

C. BaCO3 

D. Không khí

Đáp án: Chọn A

Câu 4: Cho phương trình phản ứng: 2KMnO4  t0K2MnO4 + MnO2 + O2

Hãy cho biết tích hệ số các chất sản phẩm là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: Chọn A

Các chất sản phẩm: K2MnO4,  MnO2, O2

Vậy tích hệ số các chất sản phẩm là: 1.1.1 = 1

Câu 5: Đâu là phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

A. CaCO3  t0CaO + CO2

B. 4P + 5O2  t02P2O5

C. 2KClO3  t02KCl + 3O2

D. Cu(OH)2  t0CuO + H2O

Đáp án: Chọn C

Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn a g KMnO4 thu được 8,96 lít khí oxi ở đktc. Giá trị của a là

A. 116,4 g

B. 1,264 g

C. 126,4 g

D. 12,64 g

Đáp án: Chọn C

Số mol oxi là: 0,4 mol

2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2

0,8                                        0,4    (mol)

Theo phương trình phản ứng, ta có nKMnO4= 0,8 mol

Vậy khối lượng của KMnO4 là: m = 0,8.158 = 126,4 g.

Câu 7: Trong công nghiệp, O2 được sản xuất bằng nguyên liệu nào?

A. không khí

B. KClO3

C. BaCO3

D. KMnO4

Đáp án: Chọn A

Câu 8: Trong các phát biểu sau:

(1) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao.

(2) Có 2 cách thu khí oxi là: đẩy không khí và đẩy nước.

(3) Trong công nghiệp người ta điều chế oxi từ KMnO4

(4) Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: Chọn C

Câu 9: Để thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ vào tính chất là

A. khí oxi tan ít trong nước

B. khí oxi nhẹ hơn không khí

C. khí oxi nặng bằng không khí

D. khí oxi nặng hơn không khí

Đáp án: Chọn D

Câu 10: Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong công nghiệp và trong phòng thì nghiêm là về:

A. Nguyên liệu

B. Giá thành

C. Sản lượng

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: Chọn D

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên