Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với bài viết Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.

Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập

A. Lý thuyết & phương pháp giải

Các bước thực hiện:

- Bước 1: Gọi công thức tổng quát của oxit

- Bước 2: Viết phương trình phản ứng và cân bằng

- Bước 3: Lập phương trình và giải theo các ẩn số

- Bước 4: Giải phương trình và rút ra kết luận

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy một phi kim X trong bình chứa 3,36 lít khí oxi ở đktc, biết rằng sau phản ứng thu được 12 g 1 oxit có công thức là XO. Xác định công thức hóa học của oxit đó.

Hướng dẫn giải

Số mol của oxi là 0,15 mol

2X + O2  t02XO

         0,15       0,3       (mol)

Theo phương trình phản ứng, ta có nXO = 0,3 mol

Mà khối lượng mXO = 12 g nên khối lượng mol của XO là: M = 120,3 = 40 g/mol

Mà MXO = MX + MO = 40 suy ra MX = 40 – 16 = 24 g/mol

Vậy công thức hóa học của oxit là MgO.

Ví dụ 3: Dẫn luồng khí H2 dư qua 10,2 g một oxit kim loại hóa trị III. Sau phản ứng thu được 5,4 g kim loại. Xác định công thức hóa học của oxit trên.

Hướng dẫn giải

Gọi kim loại hóa trị III là X, công thức oxit cần tìm là: X2O3

Số mol của oxit là:  10,22MX+48(mol)

Phương trình hóa học:

X2O3 + 3H2  t02X + 3H2O

  10,22MX+48   →     2.10,22MX+48

Theo phương trình phản ứng ta có nX =  20,42MX+48

Mà mX = 5,4 g suy ra 20,42MX+48.MX = 5,4, suy ra 9,6 MX = 259,2

Suy ra MX = 27 suy ra X là nhôm

Vậy công thức hóa học của oxit là Al2O3.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Oxi hóa 16,8 gam Fe, thu được 21,6 g oxit sắt. Công thức hóa học của oxit sắt là

A. Fe2O3

B. FeO

C. Fe3O4

D. Fe(OH)3

Đáp án: Chọn B

Có nFe = 0,3 mol

2xFe + yO2  t02FexOy

0,3           →      0,3x    (mol)

mFexOy = 0,3x.(56x + 16y) = 21,6g

Suy ra: 4,8x = 4,8y suy ra x = 1, y = 1

Vậy công thức hóa học của oxit sắt là FeO.

Câu 2: Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong oxi thu được 12,8g một oxit có công thức SOx. Xác định công thức của oxit trên.

A. SO

B. SO3

C. SO4

D. SO2

Đáp án: Chọn D

Số mol lưu huỳnh là: 0,1 mol

2S + xO2  t02SOx

0,1                0,2        (mol)

Khối lượng của SOx là 12,8 suy ra 0,2.(32 + 16x) = 12,8

Suy ra x = 2

Vậy công thức của oxit là SO2

Câu 3: Một hợp chất oxit của sắt có dạng Fe3Ox biết thành phần về khối lượng nguyên tố Fe so với oxi là 21 : 8. Tìm công thức hóa học của oxit đó.

A. Fe3O4

B. FeSO4

C. Fe2O3

D. FeO

Đáp án: Chọn A

Công thức hóa học của oxit sắt là Fe3Ox

Giả sử có 1 mol Fe3Ox suy ra

Khối lượng sắt trong hợp chất là: 56.3 = 168 g

Khối lượng của oxi trong hợp chất là 16x

Mà mFe : mO = 21 : 8 suy ra 16816x=218 suy ra x = 4

Vậy công thức hóa học của oxit là Fe3O4

Câu 4: Dẫn luồng khí H2 dư qua 4g một oxit kim loại có dạng CuxOy. Sau phản ứng thu được 3,2 g kim loại (Cu). Xác định công thức hóa học của oxit trên.

A. CuO

B. Cu2O

C. CuO2

D. Cu(OH)2

Đáp án: Chọn A

Số mol của kim loại là: 0,05 (mol)

Phương trình hóa học: CuxOy + yH2  t0xCu + yH2O

                                            0,05x                         0,05               (mol)

Mà khối lượng của oxit là 4 g suy ra 0,05x.(64x + 16y) = 4

Suy ra x = y = 1

Vậy công thức hóa học của oxit là CuO.

Câu 5: Đốt cháy 1 mol Fe trong oxi, sau phản ứng thu được 1 mol sắt oxit. Công thức của oxit sắt trên là

A. Fe3O4

B. FeO

C. Fe2O3

D. Fe(NO3)3

Đáp án: Chọn B

Câu 6: Đốt cháy 2,4 g cacbon trong không khi thu được oxit có dạng COy, biết rằng khối lượng của oxit là 8,8 g. Giá trị của y và công thức oxit là

A.1, CO2

B. 2, CO2

C. 2, CO

D. 3, CO

Đáp án: Chọn B

Số mol của C là: 0,2 mol

2C + yO2  t02COy

0,2                   0,2    (mol)

Khối lượng mol của COy là: 8,8 : 0,2 = 44 g/mol suy ra 12 + 16.y = 44

Suy ra y = 2

Vậy công thức oxit là CO2

Câu 7: Cho kẽm tác dụng với oxi được zinc oxide. Công thức hóa học của zinc oxide là

A. ZnO

B. Zn(OH)2

C. Zn2O

D. ZnO2

Đáp án: Chọn A

Câu 8: Đốt cháy 1 mol Mg trong oxi, sau phản ứng thu được 1 mol magnesium oxide. Công thức của oxit trên là

A. MgO

B. MgO2

C. Mg2O

D. Mg2O3

Đáp án: Chọn A

Câu 9: Cho phương trình phản ứng: 2xP + yO2 → 2P2O5

Hãy tính tổng x + y bằng bao nhiêu, biết rẳng tỉ lệ số mol của p so với oxi là 4 : 5

A. 7

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: Chọn A

2xP + yO2 t0 2P2O5

2x       y

Theo phương trình phản ứng có:

Theo đề bài:nPnO2=2xy

Suy ra: 2xy=45 suy ra xy=410=25chọn x = 2, y = 5

Vậy công thức của oxit là P2O5, tổng x + y = 2 + 5 = 7

Câu 10: Dẫn khi CO dư qua ống đựng 2,16 g bột oxit sắt ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được 1,68 g sắt. Xác dịnh công thức oxit sắt.

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. Fe(OH)2

D. FeO

Đáp án: Chọn D

Có nFe = 0,03 mol

FexOy + yCO t0 xFe + yCO2

  0,03x                 0,03              (mol)

Suy ra 0,03x.(56x + 16y) = 2,16

Suy ra 0,48x = 0,48y nên x = 1, y = 1

Vậy công thức oxit là FeO.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên