Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất lớp 7 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.

Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất lớp 7 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Khi biết công thức hoá học của một chất, tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất theo các bước sau:

Bước 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Bước 2: Tính khối lượng phân tử.

Bước 3: Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:

Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất lớp 7 (cách giải + bài tập)

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên.

Hướng dẫn giải

Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCO3 là: 1 × 40 amu = 40 (amu).

Khối lượng của nguyên tố C trong CaCO3 là: 1 × 12 amu = 12 (amu).

Khối lượng của nguyên tố O trong CaCO3 là: 3 × 16 = 48 (amu).

Khối lượng phân tử CaCO3 là: 40 + 12 + 48 = 100 (amu).

Phần trăm về khối lượng của Ca trong CaCO3 là:40100×100%=40%.

Phần trăm về khối lượng của C trong CaCO3 là: 12100×100%.

Phần trăm về khối lượng của O trong CaCO3 là: 48100×100%=48%.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt,… Trong y tế, nó còn được dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa, … Biết thành phần chính của thạch cao là CaSO4, hãy tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất này.

Hướng dẫn giải

Trong CaSO4 có:

%Ca=KLNT(Ca)×1KLPT(CaSO4)×100%=40×140+32+16×4×100%=29,41%.

%S=KLNT(S)×1KLPT(CaSO4)×100%=32×140+32+16×4×100%=23,53%.

%O = 100% - %Ca - %S = 100% - 29,41% - 23,53% = 47,06%.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Phần trăm khối lượng của O trong hợp chất MgO là

A. 20%.

B. 40%.

C. 60%.

D. 80%.

Câu 2: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Phần trăm khối lượng của C trong hợp chất citric acid là

A. 37,50%.

B. 4,17%.

C. 58,33%.

D. 35,70%.

Câu 3: Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride (KCl), phần trăm khối lượng của K có trong hợp chất này là

A. 44,83%.

B. 52,35%.

C. 55,35%.

D. 47,65%.

Câu 4: Hợp chất CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh. Phần trăm khối lượng của Ca có trong hợp chất này là

A. 29,41%.

B. 40,00%.

C. 36,04%.

D. 63,96%.

Quảng cáo

Câu 5: Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cây cho cây cà chua. Phần trăm khối lượng của Cu có trong hợp chất này là

A. 20%.

B. 40%.

C. 60%.

D. 80%.

Câu 6: Vitamin C có công thức hóa học là C6H8O6. Phần trăm khối lượng của C có trong vitamin C là

A. 40,91%.

B. 4,55%.

C. 54,54%.

D. 59,09%.

Câu 7: SiO2 là thành phần chính của thuỷ tinh. Phần trăm khối lượng của Si có trong hợp chất này là

A. 40,00%.

B. 60,00%.

C. 46,67%.

D. 53,33%.

Câu 8: Sodium chloride (NaCl) là thành phần chính của muối ăn. Phần trăm về khối lượng của Na có trong hợp chất này là

A. 39,31%.

B. 31,39%.

C. 60,69%.

D. 69,60%.

Câu 9: Trong phosphoric acid (H3PO4), nguyên tố nào có phần trăm khối lượng lớn nhất?

A. H.

B. O.

C. P.

D. H và O.

Quảng cáo

Câu 10: FeS2 có tên gọi là pirit sắt hay iron pyrite. Hợp chất này được sử dụng trong sản xuất sulfur dioxide; sulfuric acid. Phần trăm khối lượng của Fe có trong hợp chất này là

A. 63,63%.

B. 36,36%.

C. 46,67%.

D. 53,33%.

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên