Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị lớp 7 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị.
Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị lớp 7 (cách giải + bài tập)
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Nếu hai nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) A, B có hoá trị tương ứng là a, b thì công thức hoá học của hợp chất tạo thành từ A và B được xác định như sau:
Bước 2: Áp dụng quy tắc hoá trị, xác định tỉ lệ:
Bước 3: Xác định x, y (x, y thường là những số nguyên nhỏ nhất thoả mãn tỉ lệ trên).
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Công thức phân tử của khí hydrogen sulfide là (biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II)
A. H2S3.
B. HS2.
C. HS.
D. H2S.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Gọi công thức của khí hydrogen sulfide là .
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
⇒
⇒ x = 2 và y = 1.
Vậy công thức của khí hydrogen sulfide là H2S.
Ví dụ 2: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi sodium hoá trị I và oxygen hoá trị II là
A. Na2O.
B. Na2O2.
C. NaO2.
D. K2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Công thức chung: NaxOy
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 2, y = 1 hợp chất là Na2O: sodium oxide.
Ví dụ 3: Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt,… Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (G) gồm calcium và gốc sulfate.
Công thức hóa học của hợp chất (G) là
A. CuSO4.
B. CaSO4.
C. Ca2SO4.
D. Cu2SO4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức hóa học chung của hợp chất G:
Theo quy tắc hóa trị, ta có: II . x = II . y
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn x = 1; y = 1. Vậy công thức hóa học của hợp chất là CaSO4.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi carbon hoá trị IV và sulfur hoá trị II là
A. CS2.
B. C2S.
C. CS.
D. C2S4.
Câu 2: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi magnesium hoá trị II và sulfur hoá trị II là
A. Mg2S2.
B. MgS.
C. Mg2S.
D. MgS2.
Câu 3: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi aluminium hoá trị III và bromine hoá trị I là
A. AlCl3.
B. Al3Cl.
C. AlBr3.
D. Al3Br.
Câu 4: Công thức hóa học của hợp chất được tạo thành bởi các ion: Ca2+ và Br- là
A. CaBr.
B. Ca2Br.
C. CaBr2.
D. Ca2Br2.
Câu 5: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, được cấu tạo từ calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3 có hóa trị II. Công thức hoá học của calcium carbonate là
A. CaCO3.
B. Ca2(CO3)2.
C. CuCO3.
D. Ca2CO3.
Câu 6: Hợp chất tạo bởi sodium hoá trị I và nhóm (OH) là
A. KOH.
B. NaOH.
C. Na(OH)2.
D. K(OH)2.
Câu 7: Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3. Công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y là (biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3)
A. X2Y3.
B. X3Y2.
C. XY.
D. XY3.
Câu 8: Zinc phosphate là hợp chất được tạo bởi Zn có hoá trị II và nhóm (PO4) có hoá trị III. Công thức hoá học của hợp chất này là
A. ZnPO4.
B. Zn3PO4.
C. Zn2(PO4)3.
D. Zn3(PO4)2.
Câu 9: Hợp chất (E) là oxide của nguyên tố M có hóa trị VI. Biết (E) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và có 60% oxygen. Công thức hóa học của hợp chất E là
A. SO2.
B. SO3.
C. SO.
D. S2O3.
Câu 10: Ammonium carbonate là hợp chất được sử dụng nhiều trong phòng thí nghiệm, công nghiệp, nông nghiệp, y tế, … Biết ammonium carbonate được tạo thành từ hai nhóm (NH4) và (CO3), công thức hoá học của hợp chất này là
A. NH4CO3.
B. (NH4)2CO3.
C. NH4(CO3)2.
D. (NH4)2(CO3)2.
Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học hay, chi tiết khác:
- Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử
- Tính khối lượng nguyên tử
- Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Tính khối lượng phân tử
- Tính hóa trị của nguyên tố
- Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
- Xác định công thức hóa học dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều