Bài tập Khử oxit kim loại bằng C hoặc CO có lời giải
Tài liệu Bài tập Khử oxit kim loại bằng C hoặc CO có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
Bài tập Khử oxit kim loại bằng C hoặc CO có lời giải
I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Ở nhiệt độ cao, C (hoặc CO) có thể khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học để tạo thành kim loại. Trong luyện kim người ta sử dụng tính chất này để điều chế kim loại.
- Ví dụ:
- Khi giải các bài toán dạng này cần chú ý:
+ Vận dụng triệt để định luật bảo toàn nguyên tố: Số mol CO2 sinh ra luôn bằng số mol của C, CO ban đầu. Ngoài ra, có thể phối hợp với các định luật bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng để giải bài tập.
+ C và CO chỉ khử các oxit của kim loại sau nhôm (không khử được Al2O3) để tạo thành kim loại.
+ Một số PTHH cần lưu ý:
II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Dẫn một lượng dư khí CO qua hỗn hợp Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
A. Al2O3, MgO, Fe, Cu.
B. Al, Fe, Cu, Mg.
C. Al2O3, Mg, Fe, Cu.
D. Al2O3, MgO, Fe3O4, Cu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Có hai phản ứng xảy ra:
Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp gồm bột CuO và C. Sản phẩm khí sinh ra được dẫn qua bình đựng nước vôi trong thì thấy khối lượng bình tăng lên 5,5 gam. Khối lượng Cu tạo thành và khối lượng C tham gia phản ứng là
A. 10 gam Cu và 1,5 gam C.
B. 16 gam Cu và 2 gam C.
C. 16 gam Cu và 1,5 gam C.
D. 12 gam Cu và 3 gam C.
Lời giải:
Đáp án C
Bình đựng Ca(OH)2 hấp thụ nước vôi trong, nên khối lượng bình tăng chính là khối lượng của CO2.
Vậy mC pư = 0,125.12 = 1,5 gam → loại đáp án B và D.
Lại có nCu = 2nC = 0,25 mol; vậy mCu = 0,25.64 = 16 gam.
Ví dụ 3. Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO hoặc Fe3O4.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Đặt nCO pư = a mol
Vì lượng CO dư và phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn chỉ chứa Fe.
a ....………………a mol
Bảo toàn khối lượng: moxit + mCO pư = mFe + mCO2
→ 29 + 28a = 44a + 21 a = 0,5 mol = nO (oxit)
→ nFe : nO = 0,375 : 0,5 = 3:4.
Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4.
III – BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO, CuO, MgO và Al2O3 nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ thu được hỗn hợp rắn Z. Thành phần của Z là
A. Fe, Cu, MgO.
B. Fe, Cu, MgO, Zn.
C. Fe, Zn, Cu, Mg, Al.
D. Mg, Fe, Cu.
Lời giải:
Đáp án A
Cho CO đi qua hỗn hợp X, xảy ra các phản ứng sau:
Hỗn hợp rắn Y gồm: Fe, Zn, Cu, MgO, Al2O3.
Cho Y vào NaOH có phản ứng:
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Vậy Z là: Fe, Cu, MgO.
Bài 2. Khử hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 bằng CO dư, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư, thu được V ml H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,672.
C. 448.
D. 672.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 3. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam.
Lời giải:
Đáp án D
Cho CO qua hỗn hợp CuO và Al2O3 chỉ có CuO phản ứng.
Khối lượng chất rắn giảm chính là mO (trong CuO).
Ta có:
Bài 4: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2 oxit ban đầu là
A. 6,24.
B. 5,32.
C. 4,56.
D. 3,12.
Lời giải:
Đáp án D
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,05………………..0,05 mol
Bảo toàn khối lượng có:
moxit bđ + mCO pư = mKL + (1)
→ moxit bđ = (2,32 + 0,05.44) – 0,05.28 = 3,12 gam.
Bài 5: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là
A. 217,4.
B. 219,8.
C. 230,0.
D. 249,0.
Lời giải:
Đáp án A
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,15………………..0,15 mol
Bảo toàn khối lượng có:
moxit bđ + mCO pư = mchất rắn sau + (1)
→ moxit bđ = (215 + 0,15.44) – 0,15.28 = 217,4 gam.
Bài 6. Dãy oxit nào sau đây đểu bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao?
A. ZnO; CuO; PbO; K2O.
B. CuO; Fe2O3; PbO; ZnO.
C. CaO; CuO; Al2O3; FeO.
D. BaO; CuO; PbO; Al2O3.
Lời giải:
Đáp án B
C chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học.
Bài 7. Khử 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng CO dư, nung nóng thu được 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại. Phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
A. 50% và 50%.
B. 33,3% và 66,7%.
C. 40,33% và 59,67%.
D. 40% và 60%.
Lời giải:
Đáp án B
Đặt số mol CuO và Fe2O3 lần lượt là x và y mol.
Ta có: 80x + 160y = 2,4 (1)
Phương trình hóa học:
Vậy mKL = 64x + 112y = 1,76 (2)
Từ (1) và (2) có: x = y = 0,01.
Bài 8: Trộn đều 1,2 gam một oxit của kim loại A với một lượng bột cacbon. Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,96 gam kim loại. Công thức của oxit kim loại A đem dùng là
A. CuO.
B. Al2O3.
C. Fe2O3.
D. PbO.
Lời giải:
Đáp án A
Đặt oxit của kim loại có dạng A2Ox (với x là hóa trị của kim loại).
2A2Ox + xC 4A + xCO2
(2A + 16x)………..2A gam
1,2………………0,96 gam
Ta có tỉ lệ:
Vậy x = 2; A = 64 thỏa mãn. Oxit là CuO.
Bài 9. Dẫn khí CO đến dư qua 24 gam bột một oxit kim loại R. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,8 gam kim loại. Công thức của oxit kim loại đem dùng là
A. CuO.
B. FeO.
C. PbO.
D. Fe2O3.
Lời giải:
Đáp án D
Gọi công thức hóa học của oxit là R2Oa.
R2Oa + aCO 2R + aCO2
(2R + 16a)…………2R gam
24…………………..16,8 gam
Vậy a = 3; R = 56 thỏa mãn. Oxit là Fe2O3.
Bài 10. Người ta dùng CO để khử hoàn toàn 0,15 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO ở nhiệt độ cao. Thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng là
A. 5,6 lít.
B. 10,08 lít.
C. 14,56 lít.
D. 67,2 lít.
Lời giải:
Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:
- Bài tập về Sắt và hợp chất của sắt có lời giải
- Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải
- Bài tập Clo và hợp chất của clo có lời giải
- Bài tập về Hợp chất của cacbon có lời giải
- Bài tập về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều