Bài tập về Sắt và hợp chất của sắt có lời giải
Tài liệu Bài tập về Sắt và hợp chất của sắt có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
Bài tập về Sắt và hợp chất của sắt có lời giải
I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để làm được các bài tập về sắt và hợp chất của sắt, học sinh cần nắm được các phản ứng hóa học đặc trưng của sắt như sau:
a) Tác dụng với phi kim
Sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối.
Ví dụ:
(oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
(sắt (III) clorua)
(sắt (II) sunfua)
b) Tác dụng với dung dịch axit
Sắt tác dụng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Khi sắt phản ứng với HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng sản phẩm thu được chứa muối sắt (III) và không giải phóng H2.
c) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn
Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý:
Sắt có thể tác dụng với dung dịch muối sắt (III) để thu được dung dịch muối sắt (II).
Ví dụ:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên?
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ag.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Sử dụng một lượng dư kim loại sắt.
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ↓
Lọc bỏ kim loại thu được FeCl2 tinh khiết.
Ví dụ 2. Nhúng một lá sắt vào dung dịch đồng sunfat sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,4g. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là
A. 0,2g.
B. 1,6g.
C. 3,2g.
D. 6,4g.
Hướng dẫn giải :
Đáp án C
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x…………………………x mol
Khối lượng lá sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng
→ 64x – 56x = 0,4 → x = 0,05 mol
mCu sinh ra = 64.0,05 = 3,2 gam.
Ví dụ 3. Cho 22,4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng là
A. 32%.
B. 54%.
C. 19,6%.
D. 18,5%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2
0,4 → 0,4 mol
maxit = 0,4.98 = 39,2 gam
III – BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Sắt không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Cl2.
B. HCl.
C. CuSO4.
D. NaOH.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 2: Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 67,47%.
B. 47,67%.
C. 32,53%.
D. 50,00%.
Lời giải:
Đáp án A
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y mol.
Ta có: mhh = 0,83 gam → 27x + 56y = 0,83 (1)
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2
x……………………………………1,5x mol
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2
y…………………………….y mol
Theo PTHH có nkhí = 1,5x + y = 0,025 (2)
Từ (1) và (2) có x = y = 0,01.
Bài 3. Lấy một ít bột Fe cho vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X có hiện tượng xảy ra là
A. Có khí bay ra và dung dịch có màu xanh lam.
B. Không thấy hiện tượng gì.
C. Xuất hiện kết tủa trắng xanh rồi chuyển dần thành màu nâu đỏ.
D. Có khí thoát ra và tạo kết tủa màu xanh.
Lời giải:
Đáp án C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 (↓ trắng xanh) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (↓ nâu đỏ).
Như vậy khi nhỏ từ từ đến dư NaOH vào dung dịch X (FeCl2) sẽ thu được kết tủa trắng xanh Fe(OH)2, sau đó kết tủa dần chuyển sang màu nâu đỏ do trong không khí Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3.
Bài 4. Cho vào dung dịch HCl một cây đinh sắt , sau một thời gian thu được 11,2 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 28 gam.
B. 12,5 gam.
C. 8 gam.
D. 36 gam.
Lời giải:
Đáp án A
nkhí = 0,5 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,5 ………………….0,5 mol
→ mFe = 0,5.56 = 28 gam.
Bài 5. Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột: Fe, Fe2O3 bằng lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít H2 ( đktc).Thành phần phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 25,93%.
B. 74,07%.
C. 29,53%.
D. 70,74%.
Lời giải:
Đáp án B
PTHH:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (↑) (2)
Theo PTHH (2) có: nFe = nkhí = 0,1 mol
→ mFe = n.M = 0,1.56 = 5,6 gam.
Bài 6: Dẫn khí CO quan m gam bột Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 24 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,4g.
B. 28,8g.
C. 23,2g.
D. 33,6g.
Lời giải:
Đáp án B
0,3………………………..0,3 mol
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 (↓) + H2O
0,3 …………………..0,3 mol
Bảo toàn khối lượng có: mCO pư + mFe2O3 = mCO2 + mcr X
→ 0,3.28 + m = 0,3.44 + 24 → m = 28,8 gam.
Bài 7: Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Vậy khối lượng Ag sinh ra là
A.10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C.1,08 gam.
D. 2,16 gam.
Lời giải:
Đáp án D
Fe dư, nên có phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
a……………………………..2a mol
mcr tăng = mAg sinh ra – mFe pư
→ 57,6 – 56 = 108.2a – 56a → a = 0,01 mol
→ mAg = 2.0,01.108 = 2,16 gam.
Bài 8. Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dd HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là
A. 56,25%.
B. 43,75%.
C. 66,67%.
D. 33,33%.
Lời giải:
Đáp án A
nHCl = 0,1 (mol)
Fe +2HCl → FeCl2 + H2
0,1…………………..0,1 (mol)
Vậy mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
Bài 9: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 16,8 gam.
B. 1,68 gam.
C. 1,12 gam.
D.11,2 gam.
Lời giải:
Đáp án D
0,2..................................................................0,3 mol
Vậy mFe = 0,2.56 = 11,2 lít.
Bài 10. Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong bình kín (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được m (gam) hỗn hợp chất rắn X. Giá trị của X là
A. 7,2.
B. 4,4.
C. 2,8.
D. 3,6.
Lời giải:
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng:
msau = mtrước = 5,6 + 1,6 = 7,2 gam.
IV – BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sulfate. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Ca.
D. Al.
Câu 2: Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với oxygen một thời gian thu được 1,24 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Lượng sắt dư là
A. 0,036 (g).
B. 0,44 (g).
C. 0,132 (g).
D. 1,62 (g).
Câu 3: Khử hoàn toàn 11,6 gam oxide sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxide sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. không xác định được.
Câu 4: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 21,12 (g).
B. 24 (g).
C. 20,16 (g).
D. 18,24 (g).
Câu 5: Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đkc). Giá trị của V là
A. 3,09875.
B. 3,7185.
C. 3,408625.
D. 4,958.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:
- Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải
- Bài tập Khử oxit kim loại bằng C hoặc CO có lời giải
- Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải
- Bài tập Clo và hợp chất của clo có lời giải
- Bài tập về Hợp chất của cacbon có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều