Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải
Tài liệu Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải
I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để làm tốt các bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm học sinh cần nắm vững được các phản ứng hóa học của nhôm như sau:
a) Phản ứng với oxi và một số phi kim
Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 tạo thành muối.
Ví dụ:
Chú ý: Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.
b) Phản ứng với axit (HCl, H2SO4 loãng,…) giải phóng H2.
Ví dụ:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc, nguội,
c) Phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới.
Ví dụ:
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
d) Phản ứng với dung dịch kiềm
Đây là tính chất hóa học đặc biệt của nhôm so với các kim loại khác. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2.
Ví dụ:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Ngoài ra, ở nhiệt độ cao nhôm còn có thể phản ứng được với nhiều oxit kim loại để tạo thành kim loại. Phản ứng này còn được gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
Ví dụ:
II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch muối nhôm?
A. Al.
B. Cu.
C. Fe.
D. Ag.
Lời giải:
Đáp án A
Sử dụng một lượng dư kim loại nhôm.
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu↓
Lọc bỏ kim loại thu được dung dịch muối nhôm tinh khiết.
Ví dụ 2: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 3: Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là
A. 1,8 gam.
B. 2,7 gam.
C. 4,05 gam.
D. 5,4 gam.
Lời giải:
Đáp án B
Ta có: nkhí = 0,15 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,1………………………0,15 mol
→ mAl = 0,1.27 = 2,7 gam.
III – BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong do
A. nhôm tác dụng được với dung dịch axit.
B. nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.
C. nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.
D. nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
Lời giải:
Đáp án B
Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong, do nhôm có thể tác dụng được với dung dịch nước vôi trong theo phản ứng:
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2.
Bài 2: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?
A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện.
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần.
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.
Lời giải:
Đáp án B
Hiện tượng:
Ngay lập tức xuất hiện kết tủa keo trắng, theo phản ứng:
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (↓ keo trắng)
Sau đó kết tủa tan theo phản ứng:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
Bài 3. Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là
A. Na.
B. Fe.
C. Al.
D. Mg.
Lời giải:
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng có:
Theo PTHH có
Vậy kim loại cần tìm là Al.
Bài 4. Cho 3,82 gam hỗn hợp hai kim loại Ba, Al vào lượng nước dư chỉ thu được dung dịch chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba có trong hỗn hợp là
A. 3,425 gam.
B. 1,644 gam.
C. 1,370 gam.
D. 2,740 gam.
Lời giải:
Đáp án D
Do sau phản ứng chỉ thu được dung dịch chứa một muối nên cả Ba và Al đều phản ứng hết.
Phương trình hóa học:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
x……………….x mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2.
2x…….x mol
Theo PTHH có: mBa + mAl = 137x + 54x = 3,82 → x = 0,02 mol.
Vậy mBa = 137.0,02 =2,74 gam.
Bài 5.Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch A và 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu là
A. 49,09%.
B. 50,91%.
C. 40,09%.
D. 59,01%.
Lời giải:
Đáp án A
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x (mol) và y (mol)
mKL = 11 gam → 27x + 56y = 11 (gam) (1)
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑)
x............................................................1,5x mol
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 (↑)
y...................................................y mol
→ 1,5x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,2 mol và y = 0,1 mol
Bài 6. Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được sau phản ứng là
A. 53,4 gam.
B. 79,6 gam.
C. 80,1 gam.
D. 25,8 gam.
Lời giải:
Đáp án C
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2…………….0,2………0,3 mol
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Bảo toàn nguyên tố Al có:
Bài 7: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng.
Lời giải:
Đáp án D
Phản ứng của nhôm với oxit kim loại gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
Bài 8: Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt?
A. H2SO4 loãng.
B. NaOH.
C. HCl đặc.
D. NH3.
Lời giải:
Đáp án B
Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH.
- Không có hiện tượng xảy ra → Mg.
- Chất rắn tan dần, có khí thoát ra → Al
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Chất rắn tan dần → Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Bài 9:Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 0,540 gam.
B. 0,810 gam.
C. 1,080 gam.
D. 1,755 gam.
Lời giải:
Đáp án C
Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH có khí thoát ra → Al dư
0,02…..0,01 mol
2Aldư + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,02……………………………………..0,03 mol
→ nAl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol → mAl = 0,04.27 = 1,08 gam.
Bài 10:Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít.
B. 0,672 lít.
C. 0,448 lít.
D. 6,72 lít.
Lời giải:
Đáp án B
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2 0,02 mol
Sau phản ứng Al dư, NaOH hết
nkhí = 0,03 mol → V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
IV – BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Trộn 12,15 gam bột Al với 72 gam Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm khối lượng chất rắn thu được là
A. 92,25 (g).
B. 84,15 (g).
C. 97,65 (g).
D. 77,4 (g).
Câu 2: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đem Y tan hết trong dung dịch H2SO4 8,6765 lít H2 (đkc). Nếu cho Y tác dụng NaOH dư thấy có 3,7185 lít H2 (đkc). Khối lượng Al trong hỗn hợp X là
A. 2,7 (g).
B. 8,1 (g).
C. 10,8 (g).
D. 5,4 (g).
Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 14,874 lít khí (đkc). Mặt khác cũng hòa tan m gam hỗn hợp trên trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 11,1555 lít khí (đkc). Giá trị của m là
A. 16,50.
B. 19,20.
C. 20,55.
D. 29,25.
Câu 4: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5 M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5 M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75 V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.
D. 29,87%.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:
- Bài tập Kim loại tác dụng với nước có lời giải
- Bài tập về Sắt và hợp chất của sắt có lời giải
- Bài tập Khử oxit kim loại bằng C hoặc CO có lời giải
- Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải
- Bài tập Clo và hợp chất của clo có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều